X

Giải sách bài tập Hóa 8

Bài 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8


Bài 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8

Bài 17.6 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.

Lời giải:

a) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

b) Số phân tử C2H2 : số phân tử CO2 = 1:2

Số phân tử C2H2 : số phân tử H2O = 1:1

Bài 17.7 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.

Lời giải:

a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

b) Số nguyên tử Al: số phân tử H2SO4 = 2:3

Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2: 1

Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2:3

Bài 17.8 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).

a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?

b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?

Lời giải:

a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

b) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

c) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

Bài 17.9 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O

a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Lời giải:

a) Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II

Mà x ≠ y → x = 2 và y = 3 là hợp lí.

Phương trình hóa học sau:

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

b) Số phân tử Fe(OH)3: số phân tử H2SO4 = 2:3

Số phân tử Fe(OH)3:số phân tử Fe2(SO4)3 = 2:1

Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)3 = 3:1

Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O = 3:6 = 1:2

Bài 17.10 trang 24 sách bài tập Hóa 8: a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.

Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.

b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Bài 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Chất sinh ra là kim loại Pb

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mPb =(mPbO2 + mH2) – mH2O = ( 179,25 + 3) – 27 = 155,25 (g)

Bài 17.11 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.

b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.

Lời giải:

a) Công thức hóa học của hai hợp chất của đồng:

Cu2(OH)2CO3 → Cu(OH)2 và CuCO3

Các PTHH của phản ứng phân hủy:

Bài 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng hai hợp chất của đồng phân hủy bằng:

mCu2(OH)2CO3 = mCuO + mH2O + mCO2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g)

Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng:

mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5%

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 8 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Hóa 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.