(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 13 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 13 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 13.

(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 13 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

- Toán lớp 8 trang 13 Tập 1 (sách mới):

- Toán lớp 8 trang 13 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 13 (sách cũ)

Bài 48 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

a. (6x2 + 13x – 5) : (2x + 5)

b. (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)

c. (2x4 + x3 – 5x2 – 3x – 3) : (x2 – 3)

Lời giải:

Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Bài 49 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến rồi thực hiện phép chia:

a. (12x2 – 14x + 3 – 6x3 + x4) : (1 – 4x + x2)

b. (x5 – x2 – 3x4 + 3x + 5x3 – 5) : (x2 – 3x + 5)

c. (2x2 – 5x3 + 2x + 2x4 – 1) : (x2 – x – 1)

Lời giải:

Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Bài 50 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A = x4 – 2x3 + x2 + 13x -11 và B = x2 – 2x + 3. Tìm thương Q và số dư R sao cho A = B.Q + R.

Lời giải:

Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Thương Q = x2 – 2

Dư R = 9x – 5

Vậy x4 – 2x3 + x2 + 13x - 11 = (x2 – 2x + 3)( x2 – 2) + (9x – 5)

Bài 51 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm a để đa thức x4 – x3 + 6x2 - x + a chia hết cho đa thức x2 – x + 5

Lời giải:

Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Để có phép chia hết thì số dư phải bằng 0.

Ta có: a – 5 = 0 hay a = 5.

Bài 52 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị nguyên của n để giá trị biểu thức 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1.

Lời giải:

Bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Ta có: 3n3 + 10n2 – 5 = (3n + 1)(n2 + 3n – 1) – 4

Để phép chia đó là chia hết thì 4 ⋮ 3n + 1=> 3n + 1 ∈ Ư(4)

3n + 1 ∈ {-4; -2; -1; 1; 2; 4}

3n + 1 = -4=> 3n = -5=> n = ∉ Z : loại

3n + 1 = -2=> 3n = -3=> n = -1

3n + 1 = -1=> 3n = -2=> n = ∉ Z : loại

3n + 1 = 1=> 3n = 0=> n = 0

3n + 1 = 2=> 3n = 2=> n = ∉ Z : loại

3n + 1 = 4=> 3n = 3=> n = 1

Vậy n ∈ {-1; 0; 1} thì 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho 3n + 1.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 8 khác: