Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8


Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8

Bài 3.15 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Đoàn tàu bắt đầu vào ga chuyển động chậm dần. một người quan sát đứng bên đường thấy toa thứ 6 qua trước mặt trong 9 giây. Biết thời gian toa sau qua trước mặt quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5 giây và chiều dài mỗi toa là 10m.

a) Tìm thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát.

b) tính vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga.

Lời giải:

a) Thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5s nên thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát: 9 – 0,5.5 = 6,5s.

b) Tồng thời gian đoàn tàu qua trước mặt người quan sát:

9 + 8,5 + 8 + 7,5 + 7 + 6,5 = 46,5s

Chiều dài của đoàn tàu: 6.10 = 60m

Vận tốc trung bình của đoàn tàu vào ga là: 60:46,5 = 1,3m/s.

Bài 3.16 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời gian 3 giây. Biết vận tốc của tàu là 36km/h.

a) Tính chiều dài đoàn tàu.

b) Nếu ô tô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ô tô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc và ô tô không thay đổi.

Lời giải:

54km/h = 15m/s; 36km/h = 10 m/s.

Ô tô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với đoàn tàu: 15 + 10 = 25m/s.

a) Chiều dài của đoàn tàu: 25.3 = 75 m.

b) Nếu ô tô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ô tô so với đoàn tàu là:

15 – 10 = 5m/s.

Thời gian để ô tô vượt hết chiều dài đoàn tàu là: 75/5 = 15s.

Bài 3.17 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ (H.3.3) là chuyển động:

Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Lời giải:

Chọn C

Vì khi đi từ vị trí 1 cao hơn xuống vị trí 2 thì vật chuyển động nhanh dần, còn khi đi từ vị trí 2 lên vị trí 3 thì vật chuyển động chậm dần.

Bài 3.18 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Một xe mô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2 km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5km với vận tốc 45km/h. Vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ quãng đường là.

A. 21km/h

B. 48 km/h

C. 45km/h

D. 37km/h

Lời giải:

Chọn B.

Đổi 15m/s = 54km/h

Thời gian vật đi quãng đường thứ nhất là:

Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Thời gian vật đi quãng đường thứ hai là:

Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Thời gian vật đi quãng đường thứ ba là:

Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Áp dụng công thức ta có vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ quãng đường là:

Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Bài 3.19 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h, người soát vé trên tàu đi về phía đầu tàu với vận tốc 3km/h. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là:

A. 33km/h

B. 39km/h

C. 36km/h

D. 30 km/h

Lời giải:

Chọn B.

Vì vận tốc của người soát vé so với mặt đất bằng tổng vận tốc của người so với tàu và vận tốc của tàu so với đất nên ta có: vn/d = vn/t + vn/d = 3 +36 = 39 km/h.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Vật Lí 8 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Vật Lí 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.