X

Giải sách bài tập Vật Lí 9

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9


Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9

Bài 1 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính số chỉ của các ampe kế.

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

R1 = 15Ω; R2 = 10Ω; UV = 12V

a) R = ?

b) IA = ?; IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

b)Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Vì R1 mắc song song với R2 nên U1 = U2 = UV = 12V

→ I1 = U1/R1 = 12/15 = 0,8A.

I2 = U2/R2 = 12/10 = 1,2A.

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.

Bài 2 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R1 = 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; IA1 = 0,6A

a) UAB = ?

b) I = ?

Lời giải:

Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:

Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = U1 = I1 × R1 = 0,6 × 5 = 3V.

b) Điện trở tương đương của mạch điện:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Bài 3 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.3 SBT, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, ampe kế A chỉ 1,2A. Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là bao nhiêu?

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

R1 = 20Ω; R2 = 30Ω; IA = 1,2A; IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

Ta có:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Vì R1 và R2 mắc song song nên UAB = U1 = U2 = IA.RAB = 1,2.12 = 14,4 V.

Số chỉ của ampe kế 1 là:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Số chỉ của ampe kế 2 là:

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trang 4 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Bài 4 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9: Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 40V

B. 10V

C. 30V

D. 25V

Tóm tắt:

R1 = 15Ω; I1max = 2A

R2 = 10Ω; I2max = 1A

R1 và R2 mắc song song. Umax = ?

Lời giải:

Chọn câu B: 10V.

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là:

U1max = R1.I1max = 15.2 = 30V

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là:

U2max = R2.I2max = 10.1 = 10V

Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

Umax = U2max = 10 V

Lưu ý: nhiều bạn nhầm lẫn là dùng Umax là U lớn nhất (tức là dùng U1max = 30V) như vậy là không chính xác do nếu dùng Umạch = 30 V thì khi đó R2 có hiệu thế vượt quá định mức sẽ bị hỏng luôn, còn nếu dùng Umạch = 10V thì R2 hoạt động đúng định mức, R1 có hiệu điện thế nhỏ hơn định mức nên vẫn hoạt động mà không bị hỏng)

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Vật Lí 9 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Vật Lí 9:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.