X

Giải sách bài tập Vật Lí 9

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9


Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9

Bài 5 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế 36V, ampe kế A chỉ 3A, R1 = 30Ω.

a) Tính điện trở R2

b) Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là bao nhiêu?

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

R1 = 30Ω; UV = 36V; IA = 3A

a) R2 = ?

b) IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của toàn mạch là: Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Vì R1 mắc song song R2 nên ta có:

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

b) Vì R1 mắc song song R2 nên U1 = U2 = UV = UMN = 36V

Số chỉ của ampe kế 1 là: Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Số chỉ của ampe kế 2 là: Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Bài 6 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở R1 = 10Ω, R2 = R3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.

Tóm tắt:

R1 = 10Ω; R2 = R3 = 20 Ω; U = 12V

a) R = ?

b) IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên U1 = U2 = U3 = U

Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Bài 7 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9: Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?

A. 5R1

B. 4R1

C. 0,8R1

D. 1,25R1

Lời giải:

Chọn C

Ta có điện trở tương đương tính theo R1 là:

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Bài 8 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây?

A. 16Ω

B. 48Ω

C. 0,33Ω

D. 3Ω

Lời giải:

Chọn D

Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Bài 9 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9: Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng

B. Không thay đổi

C. Giảm

D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

Lời giải:

Chọn A. Vì khi giảm dần điện trở R2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I2 tăng nên cường độ I = I1 + I2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.

Bài 10 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điểm trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω và R3 = 30Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu?

A. 0,33Ω

B. 3Ω

C. 33,3Ω

D. 45Ω

Tóm tắt:

R1 = 5Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 30 Ω; R = ?

Lời giải:

Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch là R

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 trang 14 SBT Vật Lí 9 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 9

→ Rtđ = 3Ω

Chọn B.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Vật Lí 9 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Vật Lí 9:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.