Thực hiện mỗi phép tính sau: a) 4/9x + 3/2 x; b) - 12y^2 + 0,7y^2; c) - 21t^3 - 25t^3.


Câu hỏi:

Thực hiện mỗi phép tính sau:

a) 49x + 23x;                    b) - 12y2 + 0,7y2;                      c) - 21t3 - 25t3.

Trả lời:

a) 49x + 23x = 49+23x = 49+69x = 109x.

b) - 12y2 + 0,7y2 = (-12 + 0,7)y2 = -11,3y2.

c) - 21t3 - 25t3 = (-21 - 25)t3 = -46t3.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Câu 1:

Trong giờ học môn Mĩ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông có kích thước lần lượt là 3 cm và x cm như ở Hình 1. Tổng diện tích của hai hình vuông đó là x2 + 9 (cm2).

Media VietJack

Biểu thức đại số x2 + 9 có gì đặc biệt?

Xem lời giải »


Câu 2:

a) Viết biểu thức biểu thị:

- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x cm;

- Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm.

b) Các biểu thức trên có dạng như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 3:

a) Viết biểu thức biểu thị:

- Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc của ô tô là 60 km/h;

- Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm.

b) Các biểu thức trên có bao nhiêu biến? Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

a) x2 + 9.

b) 2x2 + 2x + 1.

c) 3x + 25y.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hai đa thức:

P(y) = -12y4 + 5y4 + 13y3 - 6y3 + y - 1 + 9;

Q(y) = -20y3 + 31y3 + 6y - 8y + y - 7 + 11.

a) Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp mỗi đa thức theo số mũ giảm dần của biến.

b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c (a 0). Chứng tỏ rằng:

a) P(0) = c;                      b) P(1) = a + b + c;                    c) P(-1) = a - b + c.

Xem lời giải »


Câu 7:

Kiểm tra xem:

a) x = 2, x = 43 có là nghiệm của đa thức P(x) = 3x - 4 hay không;

b) y = 1, y = 4 có là nghiệm của đa thức Q(y) = y2 - 5y + 4 hay không.

Xem lời giải »


Câu 8:

Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đối với bé gái, công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N - 1) (kg), công thức tính chiều cao chuẩn là H = 75 + 5(N - 1) (cm), trong đó N là số tuổi của bé gái.

(Nguồn: http://sankom.vn)

a) Tính cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi.

b) Một bé gái 3 tuổi nặng 13,5 kg và cao 86 cm. Bé gái đó có đạt tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới hay không?

Xem lời giải »