Thực hiện phép tính cộng trừ các số tự nhiên lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Thực hiện phép tính cộng trừ các số tự nhiên lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thực hiện phép tính cộng trừ các số tự nhiên.

Thực hiện phép tính cộng trừ các số tự nhiên lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

- Khi cộng, trừ hai số tự nhiên ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b:

a + b = c

Trong đó: a; b là số hạng và c là tổng.

+ Phép trừ hai số tự nhiên a và b với a ≥ b:

a − b = c 

Trong đó: a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

- Khi tính hợp lí ta làm như sau:

+ Quan sát các đặc điểm của các số. Từ đó, sử dụng các tính chất cơ bản của phép cộng và phép trừ để tính nhanh một cách phù hợp.

+ Tính chất của phép cộng các số tự nhiên:

Tính chất giao hoán là a + b = b + a

Tính chất kết hợp là (a + b) + c = a + (b + c)

Tính chất cộng với số 0 là a + 0 = 0 + a = a

- Mở rộng: Khi tính nhẩm ta có các cách sau:

+ Tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác: a + b = a + c + d với b = c + d

+ Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp: a – b = (a + c) – (b + c)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Tính:

a) 865 279 – 45 027;

b) 63 548 + 19 256.

Hướng dẫn giải:

a) 865 279 – 45 027 = 820 252

b) 63 548 + 19 256 = 82 804

Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí: 66 + 289 + 134 + 321

Hướng dẫn giải:

66 + 289 + 134 + 321

= 66 + 134 + 289 + 321        (tính chất giao hoán)

= (66 + 134) + (289 + 321)        (tính chất kết hợp)

= 200 + 610

= 810

Ví dụ 3. Tính nhẩm

a) 474 + 325 (bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác)

b) 857 – 285 (bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp)

Hướng dẫn giải:

a) 474 + 325

= 474 + 316 + 9  (tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác)

= (474 + 316) + 9

= 790 + 9

= 799

b) 857 – 285 = 857 + 15 – (285 + 15) = 872 – 300 = 572

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Kết quả của phép tính 21 + 369 + 79 là

A. 469;

B. 459;

C. 496;

D. 946.

Bài 2. Kết quả của phép tính 619 – 299 – 19 là

A. 300;

B. 301;

C. 302;

D. 303.

Bài 3. Kết quả của phép tính 125 + 363 +75 + 37 là

A. 600;

B. 500;

C. 605;

D. 505.

Bài 4. Kết quả của phép tính 987 + 99 – 87 là

A. 990;

B. 880;

C. 989;

D. 999.

Bài 5. Phép tính 129 107 + 34 693 có tổng là

A. 163 800;

B. 163 700;

C. 164 000;

D. 163 900.

Bài 6. Hiệu của 2022 và 1945 là số tự nhiên nào?

A. 90;

B. 3967;

C. 77;

D. 87.

Bài 7. Trong phép tính a + b = c, a có vai trò là

A. Số hạng;

B. Hiệu;

C. Tổng;

D. Số bị trừ.

Bài 8. Tính hợp lí: 114 + 763 + 286 +137 được kết quả là

A. 1290;

B. 1310;

C. 1300;

D. 1296.

Bài 9. Tính: 346 – 52 + 154 được kết quả là

A. 484;

B. 844;

C. 488;

D. 448.

Bài 10. Tính nhẩm 286 + 177 và 9731 – 1997 được kết quả là

A. 436 và 7743;

B. 463 và 7734;

C. 643 và 7634;

D. 634 và 7347.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: