Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 28 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 28 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 28 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phần I. Đọc hiểu
Ông ngoại
Một sáng, ông bảo:
- Ông cháu mình đến xem trường thế nào!
Rồi ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường.
Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
Em hãy đánh dấu √ vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc gồm có những nhân vật nào:
|
Bạn nhỏ và cô giáo |
|
Bạn nhỏ và ông ngoại |
|
Bạn nhỏ và chị gái |
b. Ông ngoại đã chở bạn nhỏ teong bài học đến đâu?
|
Bờ sông |
|
Quán kem |
|
Trường học |
c. Lúc bạn nhỏ đến nơi, ngôi trường đang vào thời điểm nào?
|
Cuối kì nghỉ hè |
|
Ngày khai giảng |
|
Ngày thi học kì |
d. Ông ngoại đã nhấc bổng bạn nhỏ trên tay để bạn ấy làm gì?
|
Để bạn nhỏ trèo lên và ngồi lên chiếc trống trường |
|
Để bạn nhỏ gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường |
|
Để bạn nhỏ áp má vào và lắng nghe âm thanh bên trong chiếc trống trường |
e. Từ nào sau đây đã được dùng để miêu tả tiếng trống trường?
|
Trong trẻo |
|
Mềm mại |
|
Thơm tho |
Phần II. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
Câu 2. Gạch chân những từ viết sai chính tả trong khổ thơ sau. Sửa lại các từ đó và viết lại ở phía dưới.
Tinh mơ em thức dậi
Rửa mặt rồi đến chường
Em bước dội trên trường
Núi dăng hàng trước mặt
Câu 3.
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu.
Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
GỢI Ý TRẢ LỜI
Phần I. Đọc hiểu
a. Bài đọc gồm có những nhân vật nào:
|
Bạn nhỏ và cô giáo |
√ |
Bạn nhỏ và ông ngoại |
|
Bạn nhỏ và chị gái |
b. Ông ngoại đã chở bạn nhỏ teong bài học đến đâu?
|
Bờ sông |
|
Quán kem |
√ |
Trường học |
c. Lúc bạn nhỏ đến nơi, ngôi trường đang vào thời điểm nào?
√ |
Cuối kì nghỉ hè |
|
Ngày khai giảng |
|
Ngày thi học kì |
d. Ông ngoại đã nhấc bổng bạn nhỏ trên tay để bạn ấy làm gì?
|
Để bạn nhỏ trèo lên và ngồi lên chiếc trống trường |
√ |
Để bạn nhỏ gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường |
|
Để bạn nhỏ áp má vào và lắng nghe âm thanh bên trong chiếc trống trường |
e. Từ nào sau đây đã được dùng để miêu tả tiếng trống trường?
√ |
Trong trẻo |
|
Mềm mại |
|
Thơm tho |
Phần II. Viết
Câu 1. Chùm nho, bát cháo, ly trà sữa
Câu 2.
Tinh mơ em thức dậi
Rửa mặt rồi đến chường
Em bước dội trên trường
Núi dăng hàng trước mặt
= > Sửa: dậy, trường
Câu 3.
- HS viết đúng, đầy đủ các nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.