Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 14 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 14 trong Bài 1: Liên kết hóa học và hình học phân tử sách Cánh diều. Với lời giải hay nhất, chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10.

Chuyên đề Hóa học 10 trang 14 Cánh diều

Bài tập 1 trang 14 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Viết công thức Lewis của CF4,C2H6, C2H4 và C2H2.

Lời giải:

- Viết công thức Lewis của CF4

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, F có 7 electron hóa trị. Trong phân tử CF4 có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử F.

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 1.4 + 4.7 = 32 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 4.2 = 8 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 32 – 8 = 24 electron

Bước 3: Sử dụng 24 electron này để tạo octet cho F trước (vì F có độ âm điện cao hơn)

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Bước 4: Nguyên tử C đã được octet. Vậy công thức Lewis của CF4

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

- Viết công thức Lewis của C2H6

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2H6 có 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử H

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 2.4 + 6.1 = 14 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 7.2 = 14 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 14 – 14 = 0 electron

Bước 3:Nguyên tử C và H đều đã được octet. Vậy công thức Lewis của C2H6

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

- Viết công thức Lewis của C2H4

Bước 1:C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2H4, có 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 2.4 + 4.1 = 12 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 5.2 = 10 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 12 – 10 = 2 electron

Bước 3: Sử dụng N3 = 2 electron để tạo octet cho C trước

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Bước 4: Đã sử dụng hết 2 electron để tạo octet cho C. Tuy nhiên C còn lại chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử Cvừa được tạo octet tạo thành cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C. Nguyên tử H đã đủ octet. Vậy công thức Lewis của C2H4

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

- Viết công thức lewis của C2H2

Bước 1:C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2H2, có 2 nguyên tử C và 2 nguyên tử H

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 2.4 + 2.1 = 10 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 3.2 = 6 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 10 – 6 = 4 electron

Bước 3: Sử dụng N3 = 4 electron để tạo octet cho mộtC trước

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Bước 4: Đã sử dụng hết 4 electron để tạo octet cho một C. Tuy nhiên C còn lại chưa đủ octet nên ta chuyển 2 cặp electron của nguyên tử Cvừa được tạo octet tạo thành cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C. Các nguyên tử H đã được octet.

Vậy công thức Lewis của C2H2

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Bài tập 2 trang 14 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Viết công thức Lewis của H2O. Dự đoán dạng hình học phân tử và dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm.

Lời giải:

- Viết công thức Lewis của H2O

Bước 1:O có 6 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2O, có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 2.1 + 1.6 = 8 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của H2O. Dự đoán dạng hình học phân tử và dạng lai hóa

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 2.2 = 4 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 8 – 4 = 4 electron

Bước 3: Sử dụng N3 = 4 electron để tạo octet cho O. Các nguyên tử H đã được octet.

Công thức Lewis của H2O là

Viết công thức Lewis của H2O. Dự đoán dạng hình học phân tử và dạng lai hóa

Xung quanh nguyên tử trung tâm O có 4 đám mây E (hai cặp electron chưa liên kết và hai cặp electron chung). Chiếm 4 khu vực điện tích âm đẩy nhau để góc hóa trị lớn nhất là 109,5o (dạng tứ diện)

Tuy nhiên, do cặp electron chưa liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với các cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa các cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy giữa các cặp electron liên kết, nên góc liên kết HOH^ thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o).

Phân tử có dạng góc.

Cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8) là 1s22s22p4

Viết công thức Lewis của H2O. Dự đoán dạng hình học phân tử và dạng lai hóa

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3

2 AO lai hóa sp3 chứa electron độc thân của nguyên tử O xen phủ với 2 AO s của nguyên tử H tạo thành 2 liên kết σ.

Bài tập 3 trang 14 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Dựa theo công thức Lewis của CHCl3 xác định được dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm C trong phân tử này là

A. sp

B. sp2

C. sp3

Lời giải:

Đáp án C

Công thức Lewis của CHCl3

Dựa theo công thức Lewis của CHCl3 xác định được dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm

Nguyên tử trung tâm C có 4 liên kết đơn xung quanh tương ứng với 4 đám mây electron. Công thức VSEPR của CHCl3 là AE4

Do 4 đám mây hướng tới 4 đỉnh của một tứ diện nên dạng hình học không gian của có CHCl3 dạng tứ diện

⇒ Trạng thái lai hóa của nguyên tử C trong phân tử CHCl3 là sp3

Bài tập 4* trang 14 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Xác định công thức Lewis của nitric acid HNO3. Cho biết nguyên tử H liên kết với O mà không phải với N.

Lời giải:

Bước 1:N có 5 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử HNO3, có 1 nguyên tử H, 3 nguyên tử O và 1 nguyên tử N

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 1.1 + 3.6 + 1.5 = 24 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Xác định công thức Lewis của nitric acid HNO3. Cho biết nguyên tử H liên kết với O

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 4.2 = 8 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 24 – 8 = 16 electron

Bước 3: Sử dụng N3 = 16 electron để tạo octet cho O trước

Xác định công thức Lewis của nitric acid HNO3. Cho biết nguyên tử H liên kết với O

Bước 4: Đã sử dụng hết 16 electron để tạo octet cho O. Tuy nhiên N chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O bên phải tạo thành cặp electron dùng chung.

Chung cho hai nguyên tử O và N

Xác định công thức Lewis của nitric acid HNO3. Cho biết nguyên tử H liên kết với O

Bài tập 5* trang 14 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của CS2. Xác định dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm C trong phân tử này.

Lời giải:

Công thức Lewis của CS2

Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của CS2. Xác định dạng lai hóa

Xung quanh nguyên tử C có hai đám mây electron hóa trị, do lực đẩy giữa 2 đám mây electron nên 2 đám mây này phải xa nhau nhất → CS2 có dạng đường thẳng theo mô hình VSEPR.

Cấu hình electron của C là 1s22s22p2. Để tạo liên kết với S, trước tiên có sự dịch chuyển 1 electron từ 2s lên 2p tạo cấu hình electron ở trạng thái kích thích là 2s22s12p3

Trong phân tử CS2, nguyên tử C phải có lai hóa sp giữa 2 AO (1 AO 2s và 1 AO 2p) để tạo ra 2 AO lai hóa sp cùng nằm trên một đường thẳng.

Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của CS2. Xác định dạng lai hóa

Bài tập 6* trang 14 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Viết công thức Lewis của PCl5 và SF6

Lời giải:

Công thức Lewis của PCl5

Viết công thức Lewis của PCl5 và SF6 trang 14 Chuyên đề Hoá học 10

Lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Bài 1: Liên kết hóa học và hình học phân tử Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: