Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 21
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 21 trong Bài 2: Phản ứng hạt nhân sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay và chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10.
Chuyên đề Hóa học 10 trang 21 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10: Cho 2 phản ứng hạt nhân:
Phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ tự nhiên?
Lời giải:
Phản ứng hạt nhân tự phát ra tia phóng xạ nên là phóng xạ tự nhiên.
Phản ứng hạt nhân phát ra tia phóng xạ nhờ tác động của neutron nên là phóng xạ nhân tạo.
Bài 2 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10: Viết các phương trình phản ứng hạt nhân có quá trình:
a) Phát xạ 1 hạt β+ của
b) Phóng xạ 1 hạt β của (đồng vị molybdenum-99).
c) Phóng xạ 1 hạt α kèm theo γ từ .
Lời giải:
a) Phát xạ 1 hạt β+ của
b) Phóng xạ 1 hạt β của (đồng vị molybdenum-99).
c) Phóng xạ 1 hạt α kèm theo γ từ .
Bài 3 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10: Tìm hạt X trong các phản ứng hạt nhân sau:
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 10 + A = 8 + 4 ⇒ A = 2
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 5 + Z = 4 + 2 ⇒ Z = 1
Vật X là hạt
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 19 + 1 = 16 + 4 ⇒ A = 4
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 9 + 1 = 8 + Z ⇒ Z = 2
Vật X là hạt
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 1 + 235 = 95 + 139 + 2.A + 7.0 ⇒ A = 1
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0 + 92 = 42 + 57 + 2.Z + 7.(-1) ⇒ Z = 0
Vậy X là hạt
Bài 4 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10:
sau một loạt biến đổi phóng xạ α và β, tạo thành đồng vị . Phương trình phản ứng hạt nhân xảy ra như sau:
(x, y là số lần phóng xạ α, β)
Xác định số lần phóng xạ α và β của trong phản ứng trên.
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 238 = 206 + 4x + 0y ⇒ x = 8
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 92 = 82 + 2x – y thay x = 8 ⇒ y = 6
Vậy số lần phóng xạ α là 8, số lần phóng xạ β là 6.