Giải Công nghệ 11 trang 22 Kết nối tri thức | Công nghệ chăn nuôi 11
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Công nghệ 11 trang 22 trong Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 11 trang 22.
Giải Công nghệ 11 trang 22 Kết nối tri thức | Công nghệ chăn nuôi 11
Kết nối năng lực trang 22 Công nghệ 11: Bác Năm và bác Sáu đều đang nuôi gà đẻ trứng, bác Năm nuôi giống gà Ai Cập, bác Sáu nuôi giống gà Ri. Gà nhà bác Năm đẻ trung bình 280 quả/năm, trong khi gà nhà bác Sáu đẻ trung bình chỉ 90 quả/năm. Thấy vậy, bác Sáu có ý định học hỏi bác Năm kinh nghiệm chăm sóc gà để tăng khả năng đẻ trứng cho gà nhà mình như gà nhà bác Năm. Theo em, ý định của bác Sáu có thành công không? Vì sao?
Lời giải:
Theo em, ý định của bác Sáu không thành công. Vì khả năng sản xuất trứng của giống gà Ri và giống gà Ai Cập là khác nhau.
Khám phá trang 22 Công nghệ 11: Đọc nội dung mục II, nêu vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Cho ví dụ minh họa
Lời giải:
* Vai trò của giống đối với năng suất chăn nuôi:
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau
- Ví dụ:
+ Gà Ai Cập: năng suất trứng khoảng 250 – 280 quả/mái/năm.
+ Gà Ri: năng suất trứng khoảng 90 – 120 quả/mái/năm.
* Vai trò của giống đối với chất lượng sản phẩm chăn nuôi:
- Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau.
- Ví dụ:
+ Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35%
+ Lợn Landrace tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%
Luyện tập 1 trang 22 Công nghệ 11: Giống vật nuôi là gì? Trình bày vai trò của các giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa?
Lời giải:
* Giống vật nuôi: Là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.
* Vai trò của các giống vật nuôi và ví dụ minh họa:
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau. Ví dụ:
+ Gà Ai Cập: năng suất trứng khoảng 250 – 280 quả/mái/năm.
+ Gà Ri: năng suất trứng khoảng 90 – 120 quả/mái/năm.
- Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau. Ví dụ:
+ Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35%
+ Lợn Landrace tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%
Luyện tập 2 trang 22 Công nghệ 11: Để được công nhận giống vật nuôi cần các điều kiện nào sau đây?
STT |
Điều kiện |
1 |
Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau |
2 |
Cùng sống chung trong một địa bàn |
3 |
Có tính di truyền ổn định |
4 |
Vật nuôi phải sinh ra từ cùng bố mẹ |
5 |
Có số lượng đủ lớn và địa bàn phân bố rộng |
6 |
Vật nuôi cùng giống phải có chung nguồn gốc |
7 |
Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận |
Lời giải:
Để được công nhận giống vật nuôi cần các điều kiện
STT |
Điều kiện |
1 |
Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau |
3 |
Có tính di truyền ổn định |
5 |
Có số lượng đủ lớn và địa bàn phân bố rộng |
6 |
Vật nuôi cùng giống phải có chung nguồn gốc |
7 |
Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận |
Vận dụng trang 22 Công nghệ 11: Quan sát các giống vật nuôi ở gia đình,địa phương em, nêu những đặc điểm đặc trưng của từng giống.
Lời giải:
Đặc điểm đặc trưng của từng giống gà:
- Gà Ri: Gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng.
- Gà Đông Tảo: Đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng.
Lời giải bài tập Công nghệ 11 Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi hay khác: