Giải Công nghệ 12 trang 130 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Công nghệ 12 trang 130 trong Bài 23: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản Công nghệ 12 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 12 trang 130.
Giải Công nghệ 12 trang 130 Cánh diều
Luyện tập trang 130 Công nghệ 12: Hãy nêu sự khác nhau về khả năng phòng bệnh khi sử dụng vaccine, probiotics và chất kích thích miễn dịch.
Lời giải:
Sự khác nhau về khả năng phòng bệnh khi sử dụng vaccine, probiotics và chất kích thích miễn dịch:
Phương pháp |
Cơ chế hoạt động |
Hiệu quả |
Thời gian bảo vệ |
Hạn chế |
Vaccine |
Kích thích hệ miễn dịch sản sinh kháng thể |
Cao |
Ngắn hoặc dài hạn |
Chỉ phòng ngừa một số bệnh nhất định |
Probiotics |
Cung cấp vi khuẩn có lợi cho đường ruột |
Thấp |
Kéo dài |
Không hiệu quả với virus, ký sinh trùng hoặc nấm |
Chất kích thích miễn dịch |
Kích thích hệ miễn dịch hoạt động mạnh mẽ |
Trung bình |
Ngắn hoặc dài hạn |
Có thể gây ra tác dụng phụ |
Câu hỏi trang 130 Công nghệ 12: Hãy trình bày ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thuỷ sản.
Lời giải:
Ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thuỷ sản:
- Các loại thảo dược giúp hạn chế sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thuỷ sản.
- Các sản phẩm thảo dược có thể được sử dụng qua con đường cho ăn, ngâm, tắm.
- Các loại thảo dược đã được nghiên cứu sử dụng trong thuỷ sản như: tỏi, diệp hạ châu (Hình 23.5), chùm ngây (Hình 23.6), bạc hà, quế, hương thảo,...
Vận dụng trang 130 Công nghệ 12: Hãy tìm hiểu một số sản phẩm kháng sinh thảo dược cho động vật thuỷ sản có trên thị trường.
Lời giải:
Một số sản phẩm kháng sinh thảo dược cho động vật thuỷ sản có trên thị trường:
Sản phẩm |
Thành phần |
Dạng bào chế |
Công dụng |
Cách sử dụng |
KN-04-12 |
Tỏi, sài đất, nhọ nồi, cỏ sữa, chó đẻ răng cưa,… |
Bột |
Phòng trị các bệnh do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng trên cá, tôm như: xuất huyết đốm đỏ, thối mang, viêm ruột,... |
Trộn vào thức ăn, cho ăn liên tục 3 - 5 ngày |
VTS1-C |
Tinh dầu các cây thuốc có tác dụng diệt khuẩn |
Dung dịch |
Trị các bệnh xuất huyết, thối mang, hoại tử (đốm trắng) nội tạng và viêm ruột của cá |
Pha vào nước, tắm cho cá trong 15 - 30 phút, lặp lại sau 3 - 5 ngày |
Bio-Bac |
Bacillus subtilis, Lactobacillus spp., Saccharomyces cerevisiae |
Bột |
Cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa bệnh đường ruột trên tôm, cá |
Trộn vào thức ăn, cho ăn liên tục 5 - 7 ngày |
Yucca |
Saponin chiết xuất từ cây Yucca schidigera |
Bột |
Giảm khí độc trong ao nuôi, kích thích hệ miễn dịch, phòng ngừa bệnh trên tôm, cá |
Trộn vào thức ăn, cho ăn liên tục 5 - 7 ngày |
Câu hỏi trang 130 Công nghệ 12: Hãy trình bày ứng dụng sinh phẩm trị bệnh trong việc điều trị bệnh cho động vật thuỷ sản.
Lời giải:
Trình bày ứng dụng sinh phẩm trị bệnh trong việc điều trị bệnh cho động vật thuỷ sản:
Trường hợp |
Ứng dụng |
Đối với thực khuẩn thể |
Ứng dụng công nghệ sinh học đã nuôi cấy, phân lập và lựa chọn được các loài thực khuẩn thể đặc hiệu, đối kháng với nhiều loài vi khuẩn gây bệnh. Liệu pháp này đã được thử nghiệm và cho thấy hiệu quả tốt đối với một số bệnh vi khuẩn nguy hiểm trên cá chình, cá cam, cá hồi; bệnh trên tôm và nhuyễn thể. Sinh phẩm chứa thực khuẩn thể có thể được bổ sung qua đường cho ăn, tiêm, ngâm hoặc phun trực tiếp vào hệ thống nuôi. |
Đối với Enzyme kháng khuẩn |
Công nghệ sinh học hiện đại đã được ứng dụng để tổng hợp được các enzyme kháng khuẩn phục vụ điều trị bệnh vi khuẩn. Một số loại enzyme kháng khuẩn được sử dụng như enzyme có nguồn gốc từ thực khuẩn thể: endolysins có tác dụng phân huỷ lớp peptidoglycan và polysaccharide depolymerases có tác dụng phân huỷ lớp polysaccharides ở thành tế bào vi khuẩn. Ngoài ra, còn sử dụng enzyme kháng khuẩn tổng hợp từ vi khuẩn và động vật. Các loại enzyme kháng khuẩn cũng có tính đặc hiệu cao với từng loài vi khuẩn gây bệnh mà không ảnh hưởng đến các loài vi khuẩn có lợi khác. |
Lời giải bài tập Công nghệ 12 Bài 23: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản hay khác: