Giải Công nghệ 12 trang 132 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Công nghệ 12 trang 132 trong Ôn tập chủ đề 9 Công nghệ 12 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 12 trang 132.
Giải Công nghệ 12 trang 132 Cánh diều
Câu hỏi trang 132 Công nghệ 12: Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:
Lời giải:
1. Phòng, trị một số bệnh thủy sản phổ biến
- Vai trò của phòng trị bệnh thủy sản:
+ Bảo vệ các loài thủy sản
+ Đối với sức khỏe người tiêu dùng
+ Kinh tế - xã hội
+ Đối với hệ sinh thái thủy sản tự nhiên
- Một số bệnh thủy sản phổ biến
+ Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi
+ Bệnh gan thận mủ trên cá tra
+ Bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển
+ Bệnh đốm trắng trên tôm
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản:
+ KIT chẩn đoán
+ Kĩ thuật PCR
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh thủy sản:
+ Vaccine phòng bệnh
+ Probiotics
+ Chất kích thích miễn dịch
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong điều trị bệnh thủy sản:
+ Kháng sinh thảo dược
+ Sinh phẩm trị bệnh.
Câu hỏi 1 trang 132 Công nghệ 12: Trình bày một số vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản.
Lời giải:
Một số vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản:
Trường hợp |
Vai trò |
Đối với sức khỏe người tiêu dùng |
Phòng, trị bệnh hiệu quả sẽ loại trừ mầm bệnh trong các sản phẩm thuỷ sản, tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng. Phòng bệnh hiệu quả giúp giảm sử dụng thuốc, hoá chất trong nuôi trồng thuỷ sản, từ đó giảm tồn dư thuốc, hoá chất trong các sản phẩm thuỷ sản. |
Đối với kinh tế – xã hội |
- Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi - Đảm bảo ổn định nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản - Ổn định việc làm |
Đối với hệ sinh thái tự nhiên |
- Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan mầm bệnh vào môi trường: Mầm bệnh từ vùng nhiễm bệnh có thể lây lan ra môi trường tự nhiên qua nước thải, xác chết vật nuôi nhiễm bệnh hoặc vật nuôi nhiễm bệnh thoát ra ngoài. Phòng, trị bệnh hiệu quả giúp giảm thiểu phát tán mầm bệnh từ hệ thống nuôi ra ngoài. - Giảm áp lực khai thác lên hệ sinh thái tự nhiên: Phòng, trị bệnh hiệu quả tạo ra nguồn sản phẩm lớn từ các hệ thống nuôi, giảm áp lực khai thác tự nhiên. |
Câu hỏi 2 trang 132 Công nghệ 12: Công nghệ sinh học được ứng dụng trong chẩn đoán bệnh thuỷ sản như thế nào?
Lời giải:
Công nghệ sinh học được ứng dụng trong chẩn đoán bệnh thuỷ sản:
Ứng dụng |
Nội dung |
KIT chẩn đoán |
- KIT chẩn đoán dựa trên nguyên lí sắc kí miễn dịch, phát hiện tác nhân gây bệnh một cách gián tiếp thông qua phát hiện kháng thể, kháng nguyên hoặc dịch tiết sinh học trong mẫu bệnh phẩm. - Phương pháp này giúp kiểm tra sự có mặt của tác nhân gây bệnh một cách nhanh chóng, cho kết quả sau 10 đến 30 phút, từ đó có thể xử lí bệnh kịp thời; quy trình thực hiện đơn giản, không yêu cầu kĩ thuật cao, tiện lợi, có thể sử dụng ngay tại ao, đầm nuôi, tiết kiệm thời gian vận chuyển mẫu. - KIT chẩn đoán đã được phát triển và ứng dụng để phát hiện một số bệnh trong thuỷ sản như bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng trên tôm, bệnh xuất huyết do virus trên cá hồi, bệnh virus Herpes trên cá koi,... |
Kĩ thuật PCR |
- Ưu điểm: Kĩ thuật này giúp phát hiện tác nhân gây bệnh ngay ở mật độ thấp, giai đoạn nhiễm nhẹ, có độ nhạy và mức độ chính xác cao. - Nhược điểm: chi phí cao, yêu cầu trang thiết bị hiện đại và thực hiện ở phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn; kĩ thuật viên thực hiện cần có trình độ chuyên môn cao, thời gian xét nghiệm dài hơn so với KIT chẩn đoán. |
Câu hỏi 3 trang 132 Công nghệ 12: Trình bày một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong phòng bệnh và điều trị bệnh thuỷ sản.
Lời giải:
Ứng dụng của công nghệ sinh học trong phòng bệnh và điều trị bệnh thuỷ sản:
Ứng dụng |
Nội dung |
|
Phòng bệnh |
Ứng dụng của vaccine |
+ Việc phát triên và sử dụng vaccine trong thuỷ sản được coi là con đường an toàn và hiệu quả nhất trong phòng bệnh thuỷ sản theo hướng nuôi thuỷ sản bền vững. Sử dụng vaccine giúp cơ thể vật chủ tạo lập và phát triển hệ miễn dịch đặc hiệu với từng tác nhân gây bệnh. Từ đó giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh và hoá chất để điều trị bệnh. + Trên động vật thuỷ sản, chưa có nhiều loại vaccine được đưa vào sử dụng. Các loại vaccine đang sử dụng chủ yếu tập trung phòng bệnh trên cá hồi vân, cá biển và cá koi. + Hầu hết các loại vaccine được đưa vào sử dụng hiện nay là loại nguyên bào bất hoạt, một số khác thuộc nhóm nguyên bào nhược độc và vaccine tiểu đơn vị. DNA vaccine, RNA vaccine chura được ứng dụng nhiều trong thuỷ sản. + Vaccine trong thuỷ sản thường được đưa vào cơ thể cá theo con đường ngâm, cho ăn hoặc tiêm. Sử dụng vaccine thường chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại chính tác nhân gây bệnh đó, mà không có khả năng phòng nhiều bệnh. |
Ứng dụng Probiotics |
Probiotics trong thuỷ sản là các sản phẩm chứa vi sinh vật sống được bổ sung qua đường thức ăn hoặc được đưa vào nước ương nuôi, có tác động có lợi lên cơ thể động vật thuỷ sản nhờ làm cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột hoặc hệ vi sinh ở môi trường ngoài. Một số nhóm vi sinh vật thường được sử dụng để tạo probiotics trong thuỷ sản như: vi khuẩn sản sinh lactic acid, Carnobacterium, Lactobacillus, Lactococcus, Enterococcus, Bacillus, nấm men (Saccharomyces).... |
|
Ứng dụng chất kích thích miễn dịch |
+ Bổ sung chất kích thích miễn dịch là một phương pháp có hiệu quả để nâng cao khả năng kháng bệnh cho động vật thuỷ sản. Chất kích thích miễn dịch có nguồn gốc sinh học, được chiết xuất từ vi khuẩn, nấm men, động vật và thực vật. Các chất này có đặc tính hoá học và cơ chế tác động khác nhau. Sử dụng chất kích thích miễn dịch cho hiệu quả tốt để phòng đồng thời nhiều loại bệnh. + Chất kích thích miễn dịch (betaglucan, lactoferrin, lipopolysaccharide) thường được sử dụng bằng cách bổ sung vào thức ăn cho đối tượng nuôi trước mùa dịch bệnh |
|
Trị bệnh |
Ứng dụng thảo dược |
+ Các loại thảo dược có hoạt tính kháng khuẩn cao đã được nghiên cứu và ứng dụng trong điều trị bệnh thuỷ sản giúp hạn chế sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thuỷ sản. + Các sản phẩm thảo dược có thể được sử dụng qua con đường cho ăn, ngâm, tắm. Một số loại thảo dược đã được nghiên cứu sử dụng trong thuỷ sản như: tỏi, diệp hạ châu (Hình 23.5), chùm ngây (Hình 23.6), bạc hà, quế, hương thảo,... |
Ứng dụng sinh phẩm trị bệnh |
+ Đối với thực khuẩn thể: Ứng dụng công nghệ sinh học đã nuôi cấy, phân lập và lựa chọn được các loài thực khuẩn thể đặc hiệu, đối kháng với nhiều loài vi khuẩn gây bệnh. Liệu pháp này đã được thử nghiệm và cho thấy hiệu quả tốt đối với một số bệnh vi khuẩn nguy hiểm trên cá chình, cá cam, cá hồi; bệnh trên tôm và nhuyễn thể. Sinh phẩm chứa thực khuẩn thể có thể được bổ sung qua đường cho ăn, tiêm, ngâm hoặc phun trực tiếp vào hệ thống nuôi. + Đối với Enzyme kháng khuẩn: Công nghệ sinh học hiện đại đã được ứng dụng để tổng hợp được các enzyme kháng khuẩn phục vụ điều trị bệnh vi khuẩn. Một số loại enzyme kháng khuẩn được sử dụng như enzyme có nguồn gốc từ thực khuẩn thể: endolysins có tác dụng phân huỷ lớp peptidoglycan và polysaccharide depolymerases có tác dụng phân huỷ lớp polysaccharides ở thành tế bào vi khuẩn. Ngoài ra, còn sử dụng enzyme kháng khuẩn tổng hợp từ vi khuẩn và động vật. Các loại enzyme kháng khuẩn cũng có tính đặc hiệu cao với từng loài vi khuẩn gây bệnh mà không ảnh hưởng đến các loài vi khuẩn có lợi khác. |
Câu hỏi 4 trang 132 Công nghệ 12: Kể tên và cách sử dụng một số loại thảo dược được ứng dụng trong điều trị bệnh thuỷ sản mà em biết.
Lời giải:
Tên và cách sử dụng một số loại thảo dược được ứng dụng trong điều trị bệnh thuỷ sản mà em biết:
Tên |
Cách sử dụng |
Lá trầu không |
+ Dùng cho cá bị nấm: Ngâm lá trầu không trong nước 24h, sau đó vớt lá ra và cho cá ngâm trong nước ngâm lá trầu 30 phút. + Dùng cho cá bị bệnh đường ruột: Phơi khô lá trầu không, nghiền thành bột mịn, trộn với thức ăn cho cá theo tỷ lệ 1:10. |
Cây mật gấu |
+ Dùng cho cá bị bệnh gan: Dùng 10g lá mật gấu tươi, rửa sạch, sắc lấy nước, cho cá uống 2 lần/ngày. + Dùng cho cá bị bệnh do vi khuẩn: Dùng 20g lá mật gấu tươi, rửa sạch, nghiền nát, trộn với 1kg thức ăn cho cá, cho cá ăn 2 lần/ngày. |
Cây lưỡi rắn |
+ Dùng cho cá bị nấm: Ngâm lá lưỡi rắn trong nước 24h, sau đó vớt lá ra và cho cá ngâm trong nước ngâm lá lưỡi rắn 30 phút. + Dùng cho cá bị bệnh do vi khuẩn: Dùng 10g lá lưỡi rắn tươi, rửa sạch, sắc lấy nước, cho cá uống 2 lần/ngày. |
Cây diệp hạ châu |
+ Dùng cho cá bị bệnh gan: Dùng 10g diệp hạ châu tươi, rửa sạch, sắc lấy nước, cho cá uống 2 lần/ngày. + Dùng cho cá bị bệnh đường ruột: Dùng 20g diệp hạ châu tươi, rửa sạch, nghiền nát, trộn với 1kg thức ăn cho cá, cho cá ăn 2 lần/ngày. |
Câu hỏi 5 trang 132 Công nghệ 12: Em hãy đưa ra biện pháp phòng bệnh đốm trắng do virus cho ao nuôi tôm sú.
Lời giải:
Biện pháp phòng bệnh đốm trắng do virus cho ao nuôi tôm sú:
- Sử dụng con giống đã được kiểm dịch chặt chẽ để đảm bảo con giống không mang mầm bệnh.
- Quản lí tốt môi trường ao nuôi để giảm stress cho tôm.
- Bổ sung men vi sinh, vitamin C, chất kích thích miễn dịch qua đường thức ăn cho tôm để tăng khả năng kháng bệnh.
- Diệt tạp khi cải tạo ao nuôi; che lưới, rào chắn ao nuôi để ngăn chặn vật chủ xâm nhập vào ao.
- Cấp nước vào ao qua túi lọc để hạn chế trứng, ấu trùng giáp xác mang mầm bệnh xâm nhập vào ao; khử trùng nước trước khi thả giống.
- Khi phát hiện tôm nhiễm đốm trắng do virus, cần thông báo ngay với chuyên gia hoặc cơ quan chức năng để xử lí kịp thời, giảm thiểu lây lan bệnh.
Câu hỏi 6 trang 132 Công nghệ 12: Em sẽ xử lí như thế nào khi ao nuôi cá tra bị nhiễm bệnh gan thận mủ?
Lời giải:
Khi ao nuôi cá tra bị nhiễm bệnh gan thận mủ, em cần:
Công việc |
Tác dụng |
Ngừng cho cá ăn |
Giảm bớt lượng thức ăn dư thừa trong ao, hạn chế ô nhiễm môi trường nước và giảm nguy cơ lây lan bệnh. |
Thay nước ao nuôi |
Loại bỏ mầm bệnh, khí độc và cải thiện chất lượng nước. |
Sử dụng các loại thuốc |
Diệt khuẩn, chống viêm và hỗ trợ chức năng gan thận cho cá. |
Vệ sinh ao nuôi định kỳ |
Loại bỏ thức ăn thừa, phân cá và các chất hữu cơ bùn lắng dưới đáy ao. Có thể sử dụng các loại chế phẩm sinh học để khử khí độc và làm sạch môi trường nước ao nuôi. |
Theo dõi và giám sát tình trạng sức khỏe của cá thường xuyên |
Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có biện pháp xử lý kịp thời. |