Giải Công nghệ 12 trang 32 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Công nghệ 12 trang 32 trong Bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ Công nghệ 12 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 12 trang 32.
Giải Công nghệ 12 trang 32 Cánh diều
Câu hỏi 1 trang 32 Công nghệ 12: Tủ điện chiếu sáng phân xưởng có vai trò gì?
Lời giải:
Vai trò của tủ điện chiếu sáng phân xưởng:
Cung cấp điện năng để chiếu sáng cho phân xưởng.
Câu hỏi 2 trang 32 Công nghệ 12: Kể tên một số thiết bị có trong tủ điện chiếu sáng phân xưởng và vai trò của chúng.
Lời giải:
Một số thiết bị có trong tủ điện chiếu sáng phân xưởng và vai trò:
- Aptomat chính: lấy điện từ tủ điện phân phối
- Aptomat phân nhánh: cung cấp điện năng cho các mạch chiếu sáng.
Câu hỏi 3 trang 32 Công nghệ 12: Trình bày vai trò của cáp điện.
Lời giải:
Vai trò của cáp điện là:
- Kết nối tủ điện phân phối tổng với máy biến áp
- Kết nối tủ điện phân phối tông với các tủ điện phân phối nhánh
- Kết nối tủ điện phân phối nhánh với các tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng.
Luyện tập 1 trang 32 Công nghệ 12: So sánh tủ điện phân phối tổng và tủ điện phân phối nhánh.
Lời giải:
So sánh tủ điện phân phối tổng và tủ điện phân phối nhánh:
Tiêu chí |
Tủ điện phân phối tổng (MSB) |
Tủ điện phân phối nhánh (DB) |
Vị trí lắp đặt |
Sau máy biến áp, trước các tủ điện phân phối nhánh |
Sau tủ điện phân phối tổng, gần các phụ tải |
Chức năng |
Phân phối điện từ nguồn điện hạ thế cho các tủ điện phân phối nhánh |
Phân phối điện từ tủ điện phân phối tổng cho các phụ tải cụ thể |
Cấp điện áp |
Cao hơn (thường là 0,4 kV hoặc 6 kV) |
Thấp hơn (thường là 220V hoặc 380V) |
Công suất |
Lớn hơn |
Nhỏ hơn |
Cấu tạo |
Phức tạp hơn, bao gồm nhiều ngăn chứa các thiết bị như máy cắt điện, cầu dao, aptomat, thanh cái,... |
Đơn giản hơn, bao gồm các thiết bị như aptomat, cầu dao, ổ cắm điện,... |
Kích thước |
Lớn hơn |
Nhỏ hơn |
Giá thành |
Cao hơn |
Thấp hơn |
Ứng dụng |
Sử dụng trong các hệ thống điện lớn như nhà máy, khu công nghiệp, tòa nhà cao tầng,... |
Sử dụng trong các hệ thống điện nhỏ như nhà dân, cửa hàng, văn phòng,... |
Luyện tập 2 trang 32 Công nghệ 12: So sánh tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng.
Lời giải:
So sánh tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng:
- Tủ điện động lực thường hoạt động với công suất lớn hơn và dòng điện cao hơn so với tủ điện chiếu sáng.
- Tủ điện động lực cần có hệ thống bảo vệ quá tải, ngắn mạch và chống nhiễu điện từ tốt hơn so với tủ điện chiếu sáng.
- Việc thiết kế, thi công và lắp đặt tủ điện động lực cần có trình độ chuyên môn cao hơn so với tủ điện chiếu sáng.
Luyện tập 3 trang 32 Công nghệ 12: Hãy vẽ cấu trúc của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ gồm một máy biến áp 22/0,4 kV, một tủ phân phối tổng, ba tủ phân phối nhánh cung cấp đến ba phân xưởng, mỗi phân xưởng có hai tù động lực và một tủ chiếu sáng.
Lời giải:
Cấu trúc của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ:
Vận dụng trang 32 Công nghệ 12: Tìm hiểu một cơ sở sản xuất nhỏ và mô tả hệ thống cung cấp điện của cơ sở này. Nêu vai trò của từng thành phần trong hệ thống.
Lời giải:
- Mô tả hệ thống cung cấp điện của cơ sở gồm:
+ Nguồn điện
+ Máy biến áp
+ Tủ phân phối tổng (MDB)
+ Tủ phân phối nhánh (SDB)
+ Thiết bị bảo vệ
+ Thiết bị điều khiển
+ Hệ thống tiếp địa
- Vai trò của từng thành phần:
Thành phần |
Vai trò |
Nguồn điện |
Cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ sở. |
Máy biến áp |
Điều chỉnh điện áp phù hợp với thiết bị trong cơ sở. |
MDB |
Phân phối điện hiệu quả và bảo vệ các mạch chính. |
SDB |
Cung cấp bảo vệ và điều khiển cho các mạch cục bộ. |
Thiết bị bảo vệ |
Đảm bảo an toàn cho thiết bị và nhân viên. |
Thiết bị điều khiển |
Cho phép vận hành hiệu quả và an toàn. |
Hệ thống tiếp địa |
Bảo vệ thiết bị và nhân viên khỏi nguy cơ điện. |
Lời giải bài tập Công nghệ 12 Bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ hay khác: