Lý thuyết Công nghệ 6 Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm | kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, đầy đủ, ngắn gọn bám sát sách giáo khoa Công nghệ 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm - Kết nối tri thức
Lý thuyết Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
• Nội dung chính
- Một số nhóm thực phẩm chính
- Ăn uống khoa học
I. Một số nhóm thực phẩm chính
Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.
1. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.
+ Chất xơ hỗ trợ cho tiêu hóa.
- Những thực phẩm chính: ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong, trái cây chín, rau xanh. (Hình 4.1a)
2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể
+ Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Những thực phẩm chính: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng (Hình 4.1b)
3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
+ Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể
+ Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
- Những thực phẩm chính: Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ (Hình 4.1c)
4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Tăng cường hệ miễn dịch.
+ Chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Những thực phẩm chính: có trong hầu hết các thực phẩm (Hình 4.1d, Bảng 4.1):
5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Giúp cho sự phát triển của xương.
+ Giúp cho hoạt động cảu cơ bắp
+ Giúp cấu tạo hồng cầu
- Những thực phẩm chính: đều có trong thực phẩm (Hình 4.1e, Bảng 4.2)
II. Ăn uống khoa học
1. Bữa ăn hợp lí
- Kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết.
- Kết hợp các loại thực phẩm theo tỉ lệ thích hợp.
- Cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.
2. Thói quen ăn uống khoa học
- Ăn đúng bữa:
+ Mỗi ngày cần ăn ba bữa chính.
+ Các bữa ăn cách nhau khoảng 4 – 5 giờ.
+ Đảm bảo tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho các hoạt động.
+ Giúp cơ thể có sức khỏe tốt.
- Ăn đúng cách:
+ Tập trung nhai kĩ,
+ Cảm nhận hương vị món ăn
+ Tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm:
+ Lựa chọn cẩn thận.
+ Bảo quản đúng cách
+ Chế biến cẩn thận và đúng cách.
- Uống đủ nước:
+ Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.
+ Nhu cầu tối thiểu mỗi ngày: 1,5 – 2 lít nước.
+ Nước được cung cấp qua: nước uống, sữa, nước trong các món ăn, …
Lý thuyết Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
• Nội dung chính
- Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến.
- Chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh trong bảo quản và chế biến thực phẩm.
I. Khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm
1. Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm
- Bảo quản thực phẩm:xử lí thực phẩm, kéo dài thời gian sử dụng vẫn đảm bảo:
+ Chất lượng thực phẩm
+ Chất dinh dưỡng của thực phẩm.
- Chế biến thực phẩm: xử lí thực phẩm để tạo món ăn đảm bảo:
+ Chất dinh dưỡng.
+ Sự đa dạng
+ Sự hấp dẫn.
2. An toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm
- An toàn vệ sinh thực phẩm giúp:
+ Giữ cho thực phẩm không bị biến chất.
+ Thực phẩm không bị chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập.
+ Bảo vệ sức khỏe con người.
- Yêu cầu trong bảo quản và chế biến thực phẩm:
+ Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để tránh bụi bẩn và các loại côn trùng.
+ Để riêng thực phẩm sống và chín.
+ Rửa tay trước khi chế biến
+ Sử dụng riêng dụng cụ dành cho thực phẩm sống và chín.
II. Một số phương pháp bảo quản thực phẩm
1. Làm lạnh và đông lạnh
- Là sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
- Làm lạnh:
+ Bảo quản thực phẩm trong khoảng 1oC đến 7oC
+ Bảo quản thịt, cá, trái cây, rau củ,…
+ Thời gian: 3 – 7 ngày.
- Đông lạnh:
+ Bảo quản thực phẩm dưới 0oC.
+ Bảo quản: thịt, cá, …
+ Thời gian: vài tuần đến vài tháng.
- Sử dụng tủ lạnh, tủ đông để bảo quản.
2. Làm khô
- Là làm bay hơi nước trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
- Bảo quản: nông sản, thủy – hải sản.
- Phơi thực phẩm dưới ánh nắng mặt trời hoặc dùng máy sấy.
3. Ướp
- Là trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm
- Bảo quản: thịt, cá.
- Dùng muối để ướp.
....................................
....................................
....................................