Top 150 Đề thi Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án


Bộ 50 Đề thi Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa lí 10.

Mục lục Đề thi Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất

Xem thử

Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Địa Lí 10 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 1 Kết nối tri thức

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2 Kết nối tri thức

Xem thêm đề thi Địa 10 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Địa lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học

A. nghèo nàn.

B. thu hẹp.

C. phong phú.

D. hạn chế.

Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.

B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.

C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.

D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?

A. Tốc độ phát triển.

B. Giá trị tổng cộng.

C. Cơ cấu giá trị.

D. Động lực phát triển.

Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.

Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. các vệ tinh.

B. bản đồ số.

C. trạm điều khiển.

D. thiết bị thu.

Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. nhân ngoài của Trái Đất.

B. nhân trong của Trái Đất.

C. phần dưới của lớp Manti.

D. phần trên của lớp Manti.

Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là

A. magiê và silic.

B. sắt và niken.

C. silic và nhôm.

D. sắt và nhôm.

Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. giữ nguyên lịch ngày đi.

B. tăng thêm một ngày lịch.

C. lùi đi một ngày lịch.

D. giữ nguyên lịch ngày đến.

Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số

A. 6.

B. 7.

C. 4.

D. 5.

Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?

A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.

B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.

C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.

D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.

Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là

A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.

C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.

D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.

Câu 12. Phong hoá hoá học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?

A. Ngọn đá sót hình nấm.

B. Các khe rãnh xói mòn.

C. Các vịnh hẹp băng hà.

D. Thung lũng sông, suối.

Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?

A. Quản lí đất đai.

B. Điều tra địa chất.

C. Kĩ sư trắc địa.

D. Quản lí xã hội.

Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp

A. kí hiệu.

B. chấm điểm.

C. bản đồ - biểu đồ.

D. khoanh vùng.

Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

A. chú giải và kí hiệu.

B. kí hiệu và vĩ tuyến.

C. vĩ tuyến và kinh tuyến.

D. kinh tuyến và chú giải.

Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là

A. trầm tích, granit, badan.

B. trầm tích, badan, granit.

C. granit, badan, trầm tích.

D. badan, trầm tích, granit.

Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?

A. 21/3.

B. 22/6.

C. 22/12.

D. 23/9.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.

C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.

D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Uốn nếp hoặc đứt gãy.

B. Nâng lên, hạ xuống.

C. Biển tiến và biển thoái.

D. Bão, lụt và hạn hán.

Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn?

A. Xâm thực, mài mòn.

B. Mài mòn, thổi mòn.

C. Thổi mòn, xâm thực.

D. Xâm thực, vận chuyển.

Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Cực Nam và chí tuyến.

C. Cực Bắc và Xích đạo.

D. Cực Nam và Xích đạo.

Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?

A. Hướng gió.

B. Dòng sông.

C. Dãy núi.

D. Đường bờ biển.

Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.

C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.

D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.

- Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.C

2.A

3.B

4.C

5.B

6.D

7.C

8.C

9.B

10.B

11.A

12.B

13.A

14.A

15.A

16.A

17.A

18.C

19.B

20.D

21.D

22.A

23.A

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.

- Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.

+ Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.

+ Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... Tuỳ theo nhân tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.

+ Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình mới.

0,25

0,5

0,25

0,5

0,5

0,5

2

Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối -> Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

1,5

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Địa lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của

A. bức xạ mặt trời.

B. lớp vỏ lục địa.

C. lớp man ti trên.

D. thạch quyển.

Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. vòng cực.

D. cực.

Câu 3. Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi quanh năm theo hướng

A. đông bắc.

B. đông nam.

C. tây bắc.

D. tây nam.

Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.

C. Nơi có frông hoạt động nhiều.

D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 5. Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Hoa Kì.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Liên bang Nga.

Câu 6. Hồ núi lửa có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thành ở miệng của núi lửa, khá sâu.

B. Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách.

C. Hình thành tại các nơi lún sụt và nứt vỡ.

D. Con người tạo ra với mục đích khác nhau.

Câu 7. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 8. Đất được hình thành do tác động tổng hợp của những nhân tố nào sau đây?

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.

B. Thời gian, con người, thực vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ.

C. Đá mẹ, khí hậu, động vật, địa hình, thời gian, con người.

D. Khí hậu, vi sinh vật, đá mẹ, địa hình, thời gian, con người.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?

A. Không đồng thời tác động.

B. Tác động theo các thứ tự.

C. Có mối quan hệ với nhau.

D. Không ảnh hưởng nhau.

Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới nóng?

A. Xavan.

B. Rừng xích đạo.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng cận nhiệt ẩm.

Câu 11. Giới hạn sâu nhất của sinh quyển xuống đến

A. 13km.

B. 12km.

C. 11km.

D. 10km.

Câu 12. Đáy của lớp vỏ phong hóa là

A. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương.

B. giới hạn dưới của tầng đối lưu trong khí quyển.

C. giới hạn dưới của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa.

Câu 13. Các đai khí áp từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao.

B. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao.

C. Áp cao, áp thấp, áp thấp, áp cao.

D. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp.

Câu 14. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?

A. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.

B. Cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.

C. Nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.

D. Nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.

Câu 15. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở

A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.

B. phản hồi vào không gian.

C. các tầng khí quyển hấp thụ.

D. phản hồi của băng tuyết.

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do

A. có dòng biển lạnh.

B. bức xạ Mặt Trời lớn.

C. có khu vực áp cao.

D. diện tích lục địa lớn.

Câu 17. Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa

A. xuân và hạ.

B. hạ và thu.

C. đông và xuân.

D. thu và đông.

Câu 18. Vai trò nào sau đây không phải của biển và đại dương?

A. Cung cấp nhiều trang thiết bị.

B. Cung cấp nguồn năng lượng.

C. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.

D. Cung cấp tài nguyên sinh vật.

Câu 19. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. đổi chiều theo mùa.

B. chảy về hướng tây.

C. nóng lạnh thất thường.

D. chảy về hướng đông.

Câu 20. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là

A. cung cấp vật chất hữu cơ.

B. góp phần làm phá huỷ đá.

C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.

D. phân giải, tổng hợp chất mùn.

Câu 21. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua

A. nhiệt độ và độ ẩm.

B. độ ẩm và lượng mưa.

C. lượng mưa và gió.

D. độ ẩm và khí áp.

Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của lớp vỏ địa lí?

A. Lớp vỏ địa lí ở lục địa bao gồm tất cả các lớp của vỏ đại dương.

B. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển không có sự xâm nhập lẫn nhau.

C. Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí và vỏ đại dương.

D. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

Câu 23. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có

A. địa hình phức tạp.

B. nhiều thung lũng.

C. nhiều đỉnh núi cao.

D. độ dốc địa hình.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu có các đai cao ở miền núi là do

A. sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.

B. sự giảm nhanh lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống phân theo độ cao.

C. sự giảm nhanh lượng mưa, khí áp và nhiệt độ không khí theo độ cao.

D. sự giảm nhanh nhiệt độ, lượng mưa và mật độ không khí theo độ cao.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày tính chất của nước biển và đại dương.

Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.B

3.A

4.A

5.D

6.A

7.A

8.A

9.C

10.D

11.C

12.D

13.A

14.A

15.A

16.C

17.A

18.A

19.A

20.D

21.A

22.D

23.D

24.A

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

* Độ muối

- Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng.

- Độ muối trung bình của nước biển là 35%o.

- Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.

- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ.

- Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.

* Nhiệt độ

- Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.

- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm. Nhiệt độ nước biển mùa hạ cao hơn mùa đông.

- Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Nhiệt độ nước biển cũng giảm dần theo độ sâu.

0,75

0,75

2

Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa là khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.

- Khí áp: Vùng áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa. Vùng áp thấp thường có lượng mưa lớn, như vùng Xích đạo. Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến.

- Frông: Dọc các frông nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị lạnh đi, gây ra mưa. Miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.

- Gió: Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.

- Dòng biển: Cùng nằm ven bờ đại dương, nhưng nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều. Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.

- Địa hình: Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều, nhưng tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít và khô ráo.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Xem thử