Đề thi Giữa kì 1 KTPL 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề) | Kinh tế Pháp luật 10
Đề thi Giữa kì 1 KTPL 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Với bộ 2 Đề thi Giữa kì 1 Kinh tế Pháp luật lớp 10 năm học 2023 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Kinh tế Pháp luật 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Kinh tế Pháp luật 10.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tạo ra sản phẩm (hữu hình hay vô hình) nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thuộc yếu tố nào của hoạt động kinh tế?
A. Mục đích.
B. Yêu cầu.
C. Động lực.
D. Kết quả.
Câu 2. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra
A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.
C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người.
D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.
Câu 3. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể trung gian.
D. Nhà nước.
Câu 4. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 5. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của
A. kinh tế hàng hóa.
B. kinh tế tự cấp tự túc.
C. kinh tế bộ lạc.
D. kinh tế thời nguyên thủy.
Câu 6. Giá trị của hàng hóa được đo bằng
A. nhu cầu sử dụng.
B. giá cả.
C. giá trị sử dụng.
D. mức độ tiêu dùng.
Câu 7. Thường giá cả càng cao thì giá trị càng
A. lớn.
B. nhỏ.
C. không xác định.
D. thấp.
Câu 8. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Viện kiểm sát.
Câu 9. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?
A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.
B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.
C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.
D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.
Câu 10. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì
A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.
B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.
C. phân phối bài trừ sản xuất.
D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.
Câu 12. Tiêu dùng được coi là
A. mục đích của sản xuất.
B. tiền đề của phân phối.
C. mục đích của phân phối.
D. điều kiện của phân phối.
Câu 13. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là
A. chủ thể phân phối.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể kinh doanh.
D. chủ thể kinh tế.
Câu 14. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết.
D. Chức năng kích thích.
Câu 15. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần..
B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh.
D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân.
Câu 16. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực.
D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường.
Câu 17. Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là
A. ngân sách Nhà nước.
B. ngân sách Chính phủ.
C. ngân hàng Nhà nước.
D. ngân hàng thương mại.
Câu 18. Thuế gián thu không bao gồm loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 19. Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên phải nộp thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang bò ra chợ để bán.
B. Chị P đang trồng ngô.
C. Chị Q đi chợ mua rau.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 21. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?
A. Anh H và công ty T.
B. Anh H và công ty P.
C. Công ty P và T.
D. Chỉ có công ty T.
Câu 22. Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng định hướng.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng thông tin.
Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần
A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm.
B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng.
C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận.
D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn.
Câu 24. AnhK hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước?
A. Hiệu trưởng X.
B. Anh K.
C. Hiệu trưởng và anh K.
D. Trường V.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước?
Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây.
Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
B |
B |
A |
A |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
A |
C |
D |
B |
A |
A |
A |
A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1.
- Đặc điểm:
+ Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.
+ Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.
+ Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
- Vai trò:
+ Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.
+ Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.
+ Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
+ Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.
+ Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.
Câu 2.
- Đồng tình, vì việc làm của anh P là phù hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy sẽ giúp anh phát triển trong việc kinh doanh dịch vụ, khách sạn.
MA TRẬN ĐỀ
STT |
Nội dung |
Mức độ |
|||
NB |
TH |
VD |
VDC |
||
1 |
Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế. |
1 |
1 |
||
3 |
Bài 3. Thị trường |
2 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Bài 4. Cơ chế thị trường |
2 |
2 |
||
5 |
Bài 5. Ngân sách nhà nước |
2 |
1 |
1 |
|
6 |
Bài 6. Thuế |
1 |
1 |
1 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1. Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của
A. nhiều quốc gia.
B. một dân tộc.
C. một quốc gia.
D. toàn bộ các quốc gia.
Câu 2. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối – trao đổi.
C. Tiêu dùng.
D. Chính trị.
Câu 3. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là
A. chủ thể của nền kinh tế.
B. người kinh doanh.
C. chủ thể sản xuất.
D. người tiêu dùng.
Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là
A. thị trường.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. kinh tế.
Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 6. Giá cả của hàng hóa là thước đo của
A. giá trị hàng hóa.
B. giá trị sử dụng hàng hóa.
C. nhu cầu người tiêu dùng.
D. mức cầu trên thị trường.
Câu 7. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là
A. giá cả.
B. giá trị.
C. giá cả thị trường.
D. giá cả dự tính.
Câu 8. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?
A. Nhà nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Tòa án.
Câu 9. Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 10.Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.
C. Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.
D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.
Câu 11. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?
A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.
B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.
C. Tách rời, không liên quan tới nhau.
D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.
Câu 12. Trong quá trình tiêu dùng, khi sản phẩm tiêu thụ được sẽ thúc đẩy
A. mở rộng sản xuất.
B. thu hẹp sản xuất.
C. sản xuất giữ vững.
D. phân phối giảm.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm phải tuân thủ pháp luật, cung cấp những hàng hoá, không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Nhà nước.
D. Chủ thể kinh doanh.
Câu 14.Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
Câu 15. Phương án nào sau đây không thuộc ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
C. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà sản xuất.
Câu 16. Nếu thực hiện tốt cơ chế thị trường sẽ mang lại tác động nào sau đây đối với các doanh nghiệp?
A. Đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
B. Duy trì được hoạt động kinh doanh ở mức trung bình.
C. Tụt lùi và thua lỗ trên thương trường.
D. Trình độ cạnh tranh luôn duy trì ở mức trung bình.
Câu 17. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào trong việc Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội?
A. Công cụ hữu ích.
B. Công cụ lao động.
C. Cơ sở nền tảng.
D. Mục tiêu, động lực.
Câu 18. Những mặt hàng nào cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
A. Mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường.
B. Mặt hàng có giá trị cao.
C. Mặt hàng góp phần bảo vệ môi trường.
D. Mặt hàng được nhập khẩu từ nước ngoài.
Câu 19. Chủ thể có mức thu nhập từ bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
A. Lớn hơn hoặc bằng 3 triệu/ tháng.
B. Lớn hơn hoặc bằng 4 triệu/ tháng.
C. Lớn hơn hoặc bằng 5 triệu/ tháng.
D. Lớn hơn hoặc bằng 6 triệu/ tháng.
Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang gà ra chợ để bán.
B. Chị P đang cấy lúa.
C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 21. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?
A. Tiêu dùng.
B. Phân phối.
C. Sản xuất.
D. Trao đổi.
Câu 22. Vợ chồng anh F và chị G mới ở quê lên thành phố làm việc nên muốn tìm mua một căn nhà chung cư. Khi đi xem tòa nhà T, chị G thấy chung cư không có hệ thống phòng cháy, chữa cháy; nhiều căn hộ chung cư bị cơi nới, rào chắn, không có lối thoát hiểm. Nhận thấy tòa nhà xuống cấp và không an toàn nên chị G đã thuyết phục chồng mình là anh F nên đi tìm chỗ khác nhưng anh F kiên quyết mua lại căn chung cư cũ này vì giá rẻ, hợp túi tiền. Chủ tòa nhà là anh H cũng đồng tình với anh F và hứa sẽ sửa hệ thống chữa cháy. Trong trường hợp trên, chủ thể nào dưới đây đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Chị G.
B. Anh F.
C. Anh H và anh F.
D. Anh F và chị G.
Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, chị Q đã thu mua một số mặt hàng không rõ nguồn gốc giá rẻ để về bán. Trường hợp này chị Q đã
A. vận dụng tốt cơ chế thị trường.
B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường.
C. sử dụng sai quy luật buôn bán.
D. bắt kịp đúng xu thế thị trường.
Câu 24. Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng. Chị N đã cấu kết với ông T kế toán hủy bỏ chứng từ kế toán làm giảm số thuế phải nộp để chiếm năm mươi triệu đồng. Ông Z biết được đã đe dọa ép chị N đưa mình một nửa số tiền nếu không sẽ tố cáo chị N và ông T. Phát hiện sự việc, ông T đã tung tin bịa đặt ông Z và chị K có quan hệ tình cảm khiến uy tín và danh dự của ông Z và chị K bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm pháp luật về Thuế?
A. Chị N và ông T.
B. Chị N và ông Z.
C. Ông Z và chị K.
D. Ông Z và ông T.
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của cơ chế thị trường đến đời sống, kinh tế và xã hội? Lấy ví dụ?
Câu 2. Có ý kiến cho rằng: “Hạn chế sản xuất là vấn đề cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.”
Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
C |
A |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
A |
D |
D |
A |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
A |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1.
- Ưu điểm của cơ chế thị trường:
+ Cơ chế thị trường kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của họ. Do đó, làm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả.
+ Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ đưa đến sự thích ứng tự phát giữa khối lượng và cơ cấu của sản xuất với khối lượng và cơ cấu nhu cầu của xã hội. nhờ đó con người mới có thể thỏa mãn tốt hơn nhiều loại sản phẩm, đa dạng về chủng loại cũng như cơ cấu sản phẩm.
+ Cơ chế thị trường kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cạnh tranh càng cao đòi hỏi giảm chi phí cá biệt càng lớn bằng cách áp dụng các phương pháp đổi mới, kỹ thuật và công nghệ sản xuất, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Cơ chế thị trường thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu. Các nguồn lực sản xuất tự điều tiết và di chuyển đến nơi nào được sử dụng với hiệu quả cao nhất, tuân theo các nguyên tắc của thị trường.
- Nhược điểm:
+ Cơ chế thị trường phát huy tác dụng tốt khi có cạnh tranh hoàn hảo, khi xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo thì hiệu lực cơ chế thị trường bị giảm. Chẳng hạn, khi xuất hiện độc quyền, các nhà độc quyền có thể giảm sản lượng, tăng giá, chậm đổi mới kỹ thuật.
+ Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, vì vậy, họ có thể lạm dụng tài nguyên của xã hội, gây ô nhiễm môi trường sống của con người, do đó hiệu quả kinh tế – xã hội không được bảo đảm.
+ Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo, phân phối thu nhập không công bằng, sự phân cực về của cải, có tác động xấu đến đạo đức và tình người.
+ Nền kinh tế do cơ chế thị trường điều tiết một cách thuần túy khó tránh khỏi những thăng trầm, khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp.
Câu 2.
- Không đồng tình, vì việc sản xuất là điều vô cùng cần thiết để duy trì cuộc sống xã hội, tuy nhiên việc sản xuất phải đi đôi với bảo vệ môi trường, vấn đề nằm ở ý thức của con người.
MA TRẬN ĐỀ
STT |
Nội dung |
Mức độ |
|||
NB |
TH |
VD |
VDC |
||
1 |
Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế. |
1 |
1 |
||
3 |
Bài 3. Thị trường |
2 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Bài 4. Cơ chế thị trường |
2 |
2 |
||
5 |
Bài 5. Ngân sách nhà nước |
2 |
1 |
1 |
|
6 |
Bài 6. Thuế |
1 |
1 |
1 |