Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí lớp 11 có đáp án năm 2024 (4 đề)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Trọn bộ 30 đề thi Địa Lí 11 Giữa kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 11.

Đề thi Địa Lí 11 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (30 đề)

Xem thử Đề thi GK1 Địa 11 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Địa 11 CTST Xem thử Đề thi GK1 Địa 11 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 11 Giữa kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử Đề thi GK1 Địa 11 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Địa 11 CTST Xem thử Đề thi GK1 Địa 11 CD

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 11

Bài

Tên bài

Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức

NB

TH

VD

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

3


2


1




2

Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế

3


1


1


1


3

Một số vấn đề mang tính toàn cầu

3


2


1




4

Châu Phi

3


2


1




5

Khu vực Mĩ Latinh

3


3






6

Tây Nam Á và Trung Á

3


2




1


7

Kĩ năng Địa lí





2


2


TỔNG

18


12


6


4


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1. So với các nước phát triển thì các nước đang phát triển có tỉ trọng

A. khu vực I cao hơn. B. khu vực II cao hơn.

C. khu vực III cao hơn. D. khu vực I, II cao hơn.

Câu 2. Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?

A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hoa Kì.

Câu 3. Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là

A. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường. B. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.

C. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất. D. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.

Câu 4. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.

B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.

D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.

Câu 5. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là

A. giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc. B. văn hóa dân tộc và công nghệ.

C. công nghệ thông tin và truyền thông. D. vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.

Câu 6. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Câu 7. WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức Thương mại thế giới. B. Liên minh châu Âu.

C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 8. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?

A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.

B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

C. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ.

Câu 9. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là

A. 150. B. 151. C. 152. D.153.

Câu 10. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không phải do

A. sự phát triển kinh tế không đều, cạnh tranh với các khu vực.

B. những nét tương đồng về văn hóa, địa lí và xã hội.

C. có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau.

D. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu, khu vực hóa.

Câu 11. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là

A. ASEAN. B. EU. C. NAFTA. D. MERCOSUR.

Câu 12. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển đã tiến hành

A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.

B. đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.

C. mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.

D. phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Câu 13. Sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào dưới đây?

A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi.

B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã.

C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm.

D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật.

Câu 14. Tầng ôdôn bị thủng là do

A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển. B. khí thải CFCs trong khí quyển.

C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên. D. chất thải từ ngành công nghiệp.

Câu 15. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm. B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 16. Dân số thế giới tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?

A. Đô thị hóa. B. Già hóa dân số. C. Bùng nổ dân số. D. Công nghiệp hóa.

Câu 17. Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là

A. tan băng ở hai cực Trái Đất. B. mực nước biển dâng cao hơn.

C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên. D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.

Câu 18. Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là

A. gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch. B. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí.

C. phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ. D. đẩy mạnh việc đánh bắt thủy sản và hải sản.

Câu 19. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do

A. tỉ suất tử thô rất thấp. B. quy mô dân số đông nhất thế giới.

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.

Câu 20. Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là

A. khô nóng. B. lạnh khô. C. nóng ẩm. D. lạnh ẩm.

Câu 21. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

A. nhanh chóng tàn phá môi trường. B. làm tăng diện tích đất trồng trọt.

C. giữ được nguồn nước ngầm. D. thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.

Câu 22. Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho

A. các Nhà nước châu Phi. B. các công ti tư bản nước ngoài.

C. các nhà đầu tư tư nhân. D. người nông dân được hưởng lợi.

Câu 23. Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi thấp so với các châu lục khác là do

A. xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển. B. quản lí nhà nước của các nước tốt.

C. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh. D. trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.

Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do

A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. B. các cuộc xung đột sắc tộc.

C. sự yếu kém trong quản lí của đất nước. D. trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh.

Câu 25. Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do

A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh. B. dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm.

C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp. D. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.

Câu 26. Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ Latinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây?

A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.

B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.

C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.

D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.

Câu 27. Khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây?

A. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay.

C. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru.

D. Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

Câu 28. Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là

A. EU. B. NAFTA. C. MERCOSUR. D. APEC.

Câu 29. Nguyên nhân ở Mĩ Latinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao chủ yếu là do

A. điều kiện sống ở thành phố rất thuận lợi. B. Chiến tranh ở các vùng nông thôn.

C. Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh. D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.

Câu 30. Quá trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ Latinh đang gặp phải sự phản ứng của

A. những người nông dân mất ruộng. B. các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên.

C. các thế lực từ bên ngoài. D. một nhóm người không cùng chung mục đích.

Câu 31. Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là

A. kim loại màu. B. kim loại quý. C. nhiên liệu. D. kim loại đen.

Câu 32. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào quốc gia nào dưới đây?

A. Hoa Kì. B. Tây Ba Nha. C. Anh. D. Pháp.

Câu 33. Dầu mỏ nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

A. Ven biển Đen. B. Ven Địa Trung Hải.

C. Ven biển Caxpi. D. Ven vịnh Péc-xích.

Câu 34. Đặc điểm nào sau đây của khu vực Trung Á mà khu vực Tây Nam Á không có?

A. Vị trí địa - chính trị rất chiến lược. B. Nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác.

C. Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao. D. Nằm hoàn toàn trong nội địa.

Câu 35. Về mặt tự nhiên, Trung Á không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên. B. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.

C. Khí hậu lục địa khô hạn. D. Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.

Câu 36. Quốc gia nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á?

A. Ả-rập Xê-út. B. Cô-oét. C. I-ran. D. I-rắc.

Câu 37. Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985 - 2015

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?

A. Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.

C. Từ năm 1995 đến 2015, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.

D. Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.

Câu 38. Cho bản đồ:

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

CÁC CẢNH QUAN VÀ KHOÁNG SẢN CHÍNH Ở CHÂU PHI

Quan sát bản đồ, cho biết rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng Na-mip, sơn nguyên Đông Phi. B. Xa-ha-ra, Nam Phi, đảo Ma-đa-ga-xca.

C. Bồn địa Công-gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. D. Ven vịnh Ghi-nê, sơn nguyên Ê-ti-ô-pi.

Câu 39. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (Đơn vị: %)

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

Biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 2000 - 2015?

A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột.

Câu 40. Bảng số liệu sau:

TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (Đơn vị: %)

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

Từ bảng số liệu, nhận định nào dưới đây không đúng về tỉ lệ biết chữ của thế giới và một số nước châu Phi năm 2015?

A. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.

B. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.

C. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.

D. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1.Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

A. Bắc Âu, Bắc Mĩ. B. Đông Á, Tây Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Trung Mĩ. D. Tây Phi, Đông Phi.

Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?

A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.

C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX. D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới. B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4. Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?

A. Trung Quốc. B. Hoa Kì. C. Bra-xin. D. Liên bang Nga.

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Thương mại và du lịch. B. Nông nghiệp và công nghiệp.

C. Công nghiêp và dịch vụ. D. Dịch vụ và nông nghiệp

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

A. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

B. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.

C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.

Câu 7. Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?

A. EU. B. NAFTA. C. MERCOSUR. D. ASEAN.

Câu 8. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?

A.Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.

B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.

C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.

D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Câu 9. Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là

A. vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia.

B. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.

C. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các nhóm nước.

D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.

Câu 10. Diễn đàn hợp tác châu Á - Thái Bình Dương viết tắt là

A. EU. B. APEC. C. NAFTA. D. MERCOSUR.

Câu 11. Đầu tư nước ngoài không tăng nhanh trong ngành nào dưới đây?

A. Tài chính. B. Ngân hàng. C. Bảo hiểm. D. Vận tải biển.

Câu 12. Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là

A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế. B. tự do hóa thương mại toàn cầu.

C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. D. tự chủ về kinh tế, quyền lực.

Câu 13. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã

A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế.

B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường.

C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển.

D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng.

Câu 14. Hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở

A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao. B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm.

C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng. D. số người trong độ tuổi lao động tăng.

Câu 15. Việc suy giảm và thủng tầng ôdôn gây hậu quả nào dưới đây?

A. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên. B. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.

C. Gia tăng hiện tương mưa axít. D. Băng tan ở hai cực.

Câu 16. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. nước biển nóng lên. B. hiện tương thủy triều đỏ.

C. ô nhiễm môi trường nước. D. độ mặn của nước biển tăng.

Câu 17. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần

A. tăng cường nuôi trồng. B. đưa chúng đến các vườn thú, công viên.

C. tuyệt đối không được khai thác. D. đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.

Câu 18. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do

A. nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông, biển.

B. các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.

C. sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.

D. chất thải sinh hoạt không qua xử lý đổ vào biển, đại dương.

Câu 19. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 20. Phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích nào sau đây?

A. Phát triển nông nghiệp. B. Hạn chế sự khô hạn.

C. Phát triển lúa nước. D. Phát triển du lịch sông nước.

Câu 21. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do

A. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh. B. khí hậu khô hạn.

C. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. D. rừng bị khai phá quá mức.

Câu 22. Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành kinh tế nào dưới đây?

A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp cao. C. Dịch vụ. D. Khai thác khoáng sản.

Câu 23. Tài nguyên nổi bật nhất ở châu Phi là

A. khoáng sản. B. rừng. C. hải sản. D. nông sản.

Câu 24. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do

A. địa hình cao. B. khí hậu khô nóng.

C. hình dạng khối lớn. D. dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 25. Nhận định nào dưới đây đúng nhất về khu vực Mỹ Latinh?

A. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.

B. Nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.

C. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.

D. Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.

Câu 26. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho

A. đại bộ phận dân cư. B. người da đen nhập cư.

C. các nhà tư bản, chủ trang trại. D. người dân bản địa.

Câu 27. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ

A. Tây Ban Nha và Anh. B. Hoa Kì và Tây Ban Nha.

C. Bồ Đào Nha và Nam Phi. D. Nhật Bản và Pháp.

Câu 28. Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ Latinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do

A. không còn phụ thuộc vào nước ngoài. B. cải cách ruộng đất triệt để.

C. san sẻ quyền lợi với các công ti tư bản. D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước.

Câu 29. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi đại gia súc là do

A. nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh. B. nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.

C. ngành công nghiệp chế biến phát triển. D. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.

Câu 30. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

A. Đồng bằng A-ma-dôn. B. Vùng núi An-đét.

C. Đồng bằng La Pla-ta. D. Đồng bằng Pam-pa.

Câu 31. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

A. diện tích rộng lớn. B. đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực.

C. đường chí tuyến Nam chạy qua. D. bao quanh là các biển và đại dương.

Câu 32. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là

A. thị trường tiêu thụ. B. nhiều loại đất khác nhau.

C. nhiều cao nguyên. D. khí hậu nhiệt đới.

Câu 33. Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Dân số tăng nhanh. B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.

C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát. D. Chênh lệch giàu, nghèo sâu sắc.

Câu 34. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?

A. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.

B. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước và tài nguyên.

C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, lực lượng khủng bố.

D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước, tộc người trong khu vực.

Câu 35. Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

B. đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.

C. đều không tiếp giáp với đại dương.

D. đều có nhiều cao nguyên và đông bằng.

Câu 36. Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là do

A. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.

B. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.

C. xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và người Do Thái.

D. tranh giành đất đai và nguồn nước.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơn vị: Tuổi)

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016?

A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.

D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Câu 38. Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2018

Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số dân và GDP của một số tổ chức kinh tế trên thế giới?

A. GDP của NAFTA cao hơn ASEAN. B. Dân số của ASEAN cao hơn EU.

C. GDP/người EU cao hơn NAFTA. D. GDP của EU gấp 9,7 lần ASEAN.

Câu 39. Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017 (Đơn vị: USD)

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Tên nước

GDP/người

Tên nước

GDP/người

Thủy Điển

60318

Cô-lôm-bi-a

7831

Hoa Kì

52042

In-đô-nê-xi-a

3475

Niu Di-lân

41821

Ấn Độ

1498

Anh

41781

Ê-ti-ô-pi-a

505

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2017?

A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.

B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.

C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.

D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.

Câu 40. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

TÌNH HÌNH NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017

Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nợ nước ngoài của các quốc gia Mĩ La tinh năm 2017?

A. Bra-xin thấp hơn Vê-nê-xu-ê-la. B. Ac-hen-ti-na cao hơn Pê-ru.

C. Pa-ra-goay cao hơn Mê-hi-cô. D. Ê-cua-đo thấp hơn Ha-mai-ca.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước. B. Giai đoạn phát triển sau kinh tế công nhiệp.

C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão. D. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do

A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh. B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền. D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.

Câu 3. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là

A. tài nguyên và lao động. B. giáo dục và văn hóa.

C. khoa học và công nghệ. D. Vốn đầu tư và thị trường.

Câu 4. Nhận định nào dưới đây không phải đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển?

A. GDP bình quân đầu người cao. B. Chỉ số HDI thấp.

C. Nợ nước ngoài nhiều. D. Thu nhập bình quân đầu người thấp.

Câu 5. Đặc điểm chung của nhóm các nước phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức cao, đầu tư nước ngoài nhiều.

C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, đầu tư nước ngoài nhiều.

D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 6. Trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tri thức và thông tin

A. có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sản xuất.

B. là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.

C. là yếu tố quyết định đối với sự phát triển sản xuất.

D. không cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.

Câu 7. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu. B. Thị trường quốc tế mở rộng.

C. Thương mại thế giới phát triển mạnh. D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Câu 8. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn không biểu hiệu

A. có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia. B. chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới.

C. chiếm 2/3 buôn bán quốc tế. D. thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 9. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu. B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

C. Đẩy mạnh đầu tư và hợp tác quốc tế. D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch. B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng. D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.

Câu 11. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

A. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.

B. Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng.

C. Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ.

D. Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 12. Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa, khu vực hóa là

A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.

B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.

C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.

D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 13. Việc khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nào?

A. Sự suy giảm đa dạng sinh học. B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

C. Môi trường đất bị ô nhiễm nghiêm trọng. D. Làm thủ tầng ôdôn và mưa axít.

Câu 14. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa

A. các quốc gia trên thế giới. B. các quốc gia phát triển.

C. các quốc gia đang phát triển. D. một số cường quốc kinh tế.

Câu 16. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là do

A. hoạt động sản xuất nông nghiệp. B. hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. khai thác rừng qúa mức. D. khai thác dầu khí trên biển.

Câu 17. Hậu quả của biến đổi khí hậu là

A. thiếu nguồn nước sạch. B. diện tích rừng bị thu hẹp.

C. thảm thực vật bị suy giảm. D. nhiệt độ Trái Đất nóng lên.

Câu 18. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là

A. thảm thực vật bị thiêu đốt. B. suy giảm hệ sinh vật.

C. băng tan nhanh. D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 19. Để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn” nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là

A. chấm dứt tham nhũng, lãng phí. B. hạn chế gia tăng dân số.

C. hạn chế nợ nước ngoài. D. chấm dứt xung đột sắc tộc.

Câu 20. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 21. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội châu Phi?

A. Trình độ dân trí thấp. B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật.

C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo. D. Chỉ số phát triển con người cao.

Câu 22. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là

A. Không có tài nguyên khoáng sản. B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.

C. Dân số già, số lượng lao động ít. D. Tài nguyên tự nhiên chưa được khai thác nhiều.

Câu 23. Phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích

A. phát triển nông nghiệp. B. hạn chế sự khô hạn.

C. phát triển lúa nước. D. phát triển du lịch sông nước.

Câu 24. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 25. Nhận định nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của các nước Mĩ Latinh?

A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông. B. Thu nhập giữa người giàu, nghèo bất chênh lệch.

C. Số người nghèo khổ đã giảm mạnh. D. Đời sống người dân có mức sống cao.

Câu 26. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

A. có diện tích rộng lớn. B. đường Xích đạo chạy qua giữa khu vực.

C. bao quanh là các biển và đại dương. D. có đường chí tuyến Nam chạy qua.

Câu 27. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

A. quặng kim loại màu, kim loại quý, nhiên liệu.

B. Khoáng sản phi kim loại, nhiều kim loại nhẹ.

C. Vật liệu xây dựng, khoáng sản năng lượng.

D. đất chịu lửa, đá vôi, đất hiếm và phi kim loại.

Câu 28. Hậu quả nào dưới đây không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ Latinh gây ra?

A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác. B. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.

C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra mạnh. D. Dân nghèo ra thành phố tìm việc làm.

Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ Latinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?

A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ. B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu. D. Tác động của cách mạng khoa học, công nghệ.

Câu 30. Nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển chậm không phải do

A. tình hình chính trị không ổn định.

B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.

C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.

D. người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.

Câu 31. Mĩ Latinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?

A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

Câu 32. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do

A. cải cách ruộng đất không triệt để.

B. không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.

C. người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

D. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.

Câu 33. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. đông dân và gia tăng dân số cao. B. xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.

C. phần lớn dân cư theo đạo Kitô. D. phần lớn dân số sống theo đạo Kitô.

Câu 34. Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là

A. chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi. B. bùng nổ dân số và nghèo đói.

C. thu nhập bình quân đầu người cao. D. thế mạnh về sản xuất nông, lâm.

Câu 35. Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do

A. thiếu hụt nguồn lao động. B. chiến tranh, xung đột tôn giáo.

C. sự khắc nghiệt của tự nhiên. D. thiên tai xảy tai thường xuyên.

Câu 36. Khu vực Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây là do

A. quốc gia đa tôn giáo. B. con đường tơ lụa.

C. vị trí chiến lược. D. quốc gia đa dân tộc.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ CỦA CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

(Đơn vị: %)

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014?

A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn.

Câu 38. Cho bản đồ:

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

CÁC CẢNH QUAN VÀ KHOÁNG SẢN CHÍNH Ở CHÂU PHI

Quan sát bản đồ, cho biết dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Đông Phi.

Câu 39. Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1960 - 2014

Nhận định nào sau đây đúng về tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960 - 2014?

A. Tỉ suất sinh tăng nhanh chủ yếu do tỉ suất tử có nhiều biến động trong những năm qua.

B. Tỉ suất sinh liên tục giảm nhờ kết quả thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

C. Tỉ suất tử của nước ta không có sự biến động do chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.

D. Tỉ suất tử tăng nhanh do ảnh hưởng của chiến tranh, thiên tai, chất lượng cuộc sống người dân cao.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017 (Đơn vị: Tuổi)

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2024 có ma trận (10 đề)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016 là

A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.

D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Địa Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do:

   A. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

   B. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài.

   C. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở..

   D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.

Câu 2:Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là:

   A. Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc.

   B. Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.

   C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.

   D. Phần lớn dân cư theo đạo phật với nền văn minh lúa nước rực rỡ.

Câu 3:Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?

   A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng.

   B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.

   C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).

   D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.

Câu 4:Hậu quả của biến đổi khí hậu là:

   A. nhiệt độ Trái đất nóng lên.    B. thiếu nguồn nước sạch.

   C. thảm thực vật bị suy giảm.    D. diện tích rừng bị thu hẹp.

Câu 5:Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

   A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

   B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.

   C. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

   D. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.

Câu 6:Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo:

   A. Từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam.

   B. Từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.

   C. Từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.

   D. Các ý trên đều đúng.

Câu 7:Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông tây là:

   A. Kinh tuyến 1000T    B. Vĩ tuyến 400B

   C. Dãy Apalat    D. Dãy ven biển

Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?

   A. Nền kinh tế thị trường điển hình.

   B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao.

   C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

   D. Nền kinh tế có quy mô lớn.

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?

Câu 2: (4 điểm) Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì?

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

   SGK/27, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: A.

Câu 2:

   SGK/29, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: C.

Câu 3:

   SGK/30, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: B.

Câu 4:

   Lượng CO2 tăng, biến đổi khí hậu, gây hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ trái đất nóng lên.

   Chọn A.

Câu 5:

   Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tất cả các ngành nhất là công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

   Chọn D.

Câu 6:

   Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ ven biển vào trong nội địa.

   Chọn: C.

Câu 7:

   Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông tây là kinh tuyến 1000T (xem thêm bản đồ tự nhiên của Hoa Kì).

   Chọn: A.

Câu 8:

   SGK/41 – 42, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1:

   - Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Thời kì 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới là 1,2%, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,5%. (1 điểm)

   - Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. Theo chỉ tiêu phân loại về dân số, nhóm nước phát triển có dân số già. (1 điểm)

Câu 2:

   a) Vị trí địa lí

   - Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh. (0,5 điểm)

   - Thuận lợi: ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển,... (0,5 điểm)

   b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

   Điều kiện thiên nhiên:

   * Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) (0,5 điểm)

   - Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc - nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đôi lớn.

   - Ven Thái Bình Dương có một sô' đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

   * Vùng phía Đông: (0,5 điểm)

   - Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn.

   - Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.

   * Vùng Trung tâm: (0,5 điểm)

   - Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki.

   - Phần phía tây và phía bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt.

   - Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

   - Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới.

   * A-la-xca và Ha-oai: (0,5 điểm)

   - A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.

   - Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

   Tài nguyên thiên nhiên:

   - Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng). (0,5 điểm)

   - Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, giao thông và cung cấp nước. (0,5 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Địa Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là:

   A. Ả-rập-xê-út.   B. Iran.   C. Thổ nhĩ kỳ.  D. Áp-ga-ni-xtan.

Câu 2:Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á là:

   A. Mông Cổ.   B. Ca-dắc-xtan.  C. U-dơ-bê-ki-xtan.   D. Tuốc-mê-ni-xtan.

Câu 3:Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là:

   A. thảm thực vật bị thiêu đốt.     B. mực nước ngầm hạ thấp.

   C. suy giảm hệ sinh vật.     D. băng tan nhanh.

Câu 4:Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế:

   A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

   B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ.

   C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.

   D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

Câu 5:Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là:

   A. khai thác rừng bừa bãi.    B. nạn du canh du cư.

   C. lượng chất thải công nghiệp tăng.    D. săn bắt động vật quá mức.

Câu 6:Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là:

   A. Đồng bằng phù sa sông, dãy núi già, độ cao trung bình.

   B. Đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình.

   C. Gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng.

   D. Đồng bằng ven biển chạy song song các dãy núi trẻ cao.

Câu 7:Dân cư Hoa Kì có xu hướng:

   A. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.

   B. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.

   C. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.

   D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.

Câu 8:Phân bố dân cư của Hoa Kì có đặc điểm:

   A. Người nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng sống ở vùng hiểm trở miền Tây.

   B. Người Anh điêng phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người nhập cư sống ở vùng hiểm trở miền Tây.

   C. Người Anh điêng phân bố ở vùng ven biển, người nhập cư sống ở vùng nội địa.

   D. Người Anh điêng phân bố ở Alatca, Ha -oai; người nhập cư sống ở trung tâm Bắc Mĩ .

Phần tự luận

Câu 1:Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? (4 điểm)

Câu 2:Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định? (2 điểm)

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

   SGK/33 – địa lí 11 cơ bản, dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005.

   Chọn: A.

Câu 2:

   SGK/33 – địa lí 11 cơ bản, dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005.

   Chọn: B.

Câu 3:

   Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là băng tan nhanh

   Chọn D.

Câu 4:

   Hệ quả của khu vực hóa kinh tế là

   - Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

   - Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.

   - Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.

   - Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước là hệ quả của toàn cầu hóa

   Chọn D

Câu 5:

   Nguyên nhân A, B, D → liên quan đến đa dạng sinh học.

   Lượng chất thải công nghiệp chưa được xử lí đưa trực tiếp vào sông hồ, gây ô nhiễm nguồn nước ngọt.

   Chọn C.

Câu 6:

   Vùng phía Đông: Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương. Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m – 1500m, sườn thoải, với nhiều thung lung rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu là than đá, Quãng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác. Nguồn thủy năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

   Chọn: B.

Câu 7:

   Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. Người dân Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.

   Chọn: A.

Câu 8:

   Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía tây.

   Chọn: A.

Phần tự luận

Câu 1:

   * Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế

   - Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hoá, khoa học. Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. Nền kinh tế toàn cầu hoá có những biểu hiện rõ nét như: thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. (0,75 điểm)

   - Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 - 2007) chiếm khoảng 90% số dân, chi phối 95% hoạt động thương mại của thê' giới và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. (0,75 điểm)

   - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Từ năm 199 đến năm 2004, đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.... (0,5 điểm)

   - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết toàn cầu đã và đang mở ra trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sông kinh tế- xã hội của các quốc gia. (0,5 điểm)

   - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Với phạm vi hoạt động rộng, ở nhiều quốc gia khác nhau, các công ti xuyên quốc gia nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phôi nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kĩ thuật trên phạm vi thế giới. (0,5 điểm)

   * Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả

   - Toàn cầu hoá kinh tế đã thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. (0,5 điểm)

   - Tuy nhiên, toàn cầu hoá kinh tế có những mặt trái của nó, đặc biệt làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. (0,5 điểm)

Câu 2:

   - Tình hình chính trị không ổn định. (0,5 điểm)

   - Sau khi giành được độc lập: cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài; các thế lực Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội; chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nền kinh tế còn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. (1 điểm)

   - Quá trình cải cách kinh tế hiện nay ở nhiều nước đang vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia Mĩ Latinh này. (0,5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Địa Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Để trồng bông và cây công nghiệp ở khu vực Trung Á cần giải quyết vấn đề nào sau đây?

   A. Nước tưới.      B. Giống.      C. Thị trường.      D. Lao động.

Câu 2:Nền kinh tế Châu Phi hiện đang phát triển theo chiều hướng tích cực nhưng vẫn bị coi là châu lục nghèo đói, chậm phát triển vì:

   A. Còn nhiều quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng GDP thấp, kinh tế kém phát triển.

   B. Khoảng 3 - 4 nước Châu Phi còn nghèo, kinh tế kém phát triển.

   C. Châu Phi chiếm khoảng 14% dân số thế giới nhưng đóng góp 19% GDP toàn cầu.

   D. Hầu hết các nước Châu Phi có nền kinh tế đang phát triển mạnh.

Câu 3: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

   A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.

   B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.

   C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.

   D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.

Câu 4:Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả:

   A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu

   B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế

   C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

   D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

Câu 5:Để hạn chế gây ô nhiễm không khí cần phải:

   A. cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS.      B. cấm khai thác rừng.

   C. phát triển nền nông nghiệp sinh thái.      D. cải tạo đất trồng.

Câu 6:Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

   A. Thái Bình Dương      B. Đại Tây Dương

   C. Ấn Độ Dương      D. Bắc Băng Dương

Câu 7:Hoa Kì nằm ở:

   A. Bán cầu Tây và nửa cầu Nam      B. Bán cầu Đông và nửa cầu Bắc

   C. Bán cầu Tây và nửa cầu Bắc    D. Bán cầu Đông và nửa cầu Nam

Câu 8:Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành mấy vùng tự nhiên:

   A. Vùng phía Tây, vùng phía Đông, Vùng Trung Tâm.

   B. A - la – ca, Ha – oai, vùng trung tâm.

   C. Vùng đồng bằng, vùng núi, vùng biển.

   B. Vùng phía bắc, vùng trung tâm, vùng phía Nam.

Phần tự luận

Câu 1:Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển? (4 điểm)

Câu 2:Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao? (2 điểm)

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

   Trung Á là khu vực có khí hậu khô hạn nên muốn trồng được bông cần phải đảm bảo được nguồn nước tưới.

   Chọn: A.

Câu 2:

   Châu Phi là châu lục còn nhiều quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng GDP thấp, đa số các nước còn nghèo với nền kinh tế kém phát triển. Mặc dù Châu Phi chiếm khoảng 14% dân số thế giới nhưng chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu.

   Chọn: A.

Câu 3:

   Dữ liệu bảng 1.2. SGK/7, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn D.

Câu 4:

   Hệ quả của toàn cầu hóa:

   -Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.

   - Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước.

   Chọn C.

Câu 5:

   Biện pháp B, C, D là biện pháp hạn chế suy giảm tài nguyên, bảo vệ đất

   Chọn A.

Câu 6:

   Về cơ bản, vị trí địa lí của Hoa Kì có một số đặc điểm chính:

   - Nằm ở bán cầu tây.

   - Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Tiếp giáp với Bắc Băng Dương.

   - Tiếp cận Ca-na-đa và khu vực Mĩ la tinh.

   Chọn: C.

Câu 7:

   Hoa Kì nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và nửa cầu Bắc.

   Chọn: C.

Câu 8:

   SGK/37, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: A.

Phần tự luận

Câu 1:

   - Các nước phát triển có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/người) cao, đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao. (1 điểm)

   - Các nước đang phát triển thường có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều và chỉ số HDI ở mức thấp. Trong nhóm nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp, gọi chung là các nước công nghiệp mới NICs như: Hàn Quốc, Sin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,.... (1 điểm)

   - Các nước phát triển có giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn và thực hiện đầu tư đan xen nhau, mỗi nước đầu tư vào các nước khác ở lĩnh vực thế mạnh của mình. (0,5 điểm)

   - Phần lớn các nước đang phát triển hiện đều có nợ nước ngoài và nhiều nước khó có khả năng thanh toán nợ. (0,5 điểm)

   - Tuổi thọ trung bình (năm 2005): thế giới: 67, các nước phát triển: 76, các nước đang phát triển: 65. (0,5 điểm)

   - Chỉ số HDI (năm 2003): thế giới: 0,741; các nước phát triển: 0,855; các nước đang phát triển: 0,694. (0,5 điểm)

Câu 2:

   - Xóa bỏ tình trạng đói nghèo, tăng cường dân chủ, bình đẳng trong phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như trong khu vực nên là những việc làm đầu tiên để loại trừ nguy cơ xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố, tiến tới ổn định tình hình ở mỗi khu vực. (1,5 điểm)

   - Đồng thời, cần chấm dứt sự can thiệp của các thế lực bên ngoài. (0,5 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Địa Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là:

   A. Áp-ga-ni-xtan.        B. Ca-dắc-xtan.

   C. Tát-ghi-ki-xtan.        D. U-dơ-bê-ki-xtan.

Câu 2:Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện:

   A. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.

   B. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.

   C. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.

   D. Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.

Câu 3:Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

   A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

   B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

   C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.

   D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

Câu 4:Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:

   A. 149.        B. 150.        C. 151.        D.152.

Câu 5:Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?

   A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.

   B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

   C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.

   D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

Câu 6:Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?

   A. Đồng bằng rộng lớn.            B. Diện tích rừng lớn.

   C. Tài nguyên năng lượng phong phú.        D. Kim loại màu nhiều

Câu 7:Dân số Hoa Kì tăng nhanh yếu là do:

   A. Tỉ lệ sinh cao.        B. Cơ cấu dân số trẻ.

   C. Tỉ lệ tử thấp.        D. Tỉ lệ nhập cư lớn.

Câu 8:Hiện nay, dân số Hoa Kì xếp thứ:

   A. Thứ hai, sau Trung Quốc.           B. Thứ hai, sau Ấn Độ

   C. Thứ ba, sau Ấn Độ, Trung Quốc        D. Thứ ba, sau Trung Quốc, Ấn Độ

Phần tự luận

Câu 1: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới? (4 điểm)

Câu 2: Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao? (2 điểm)

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

   SGK/33, địa lí 11 cơ bản - dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005 và hình 5.7 (khu vực Trung Á – trang 30).

   Chọn: A.

Câu 2:

   Nguyên nhân khiến cho nền kinh tế của nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện là do: Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài, Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. Đông thời, phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.

   Chọn: D.

Câu 3:

   SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn A.

Câu 4:

   Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là: 150 thành viên. 11/1/2007: WTO tiến hành nghi lễ trao thẻ thành viên WTO chính thức cho Việt Nam.

   Chọn B.

Câu 5:

   Toàn cầu hóa có các biểu hiện là:

   - Thương mại thế giới phát triển mạnh

   - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh

   - Thị trường quốc tế mở rộng

   - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

   Như vậy, thị trường tài chính quốc tế thu hẹp không phải biểu hiện của toàn cầu hóa.

   Chọn C.

Câu 6:

   Vùng phía Tây còn gọi là vùng Cooc-đi-e bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, chì. Tài nguyên năng lượng cũng hết sức phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương.

   Chọn: A.

Câu 7:

   Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư. Dân nhập cư đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La tinh, châu Á, Ca-na-đa và châu Phi.

   Chọn: D.

Câu 8:

   Dân số Hoa Kì xếp thế ba thế giới, sau Trung Quốc và Ấn Độ.

   Chọn: D.

Phần tự luận

Câu 1:

   * Đặc trưng của của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại

   - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. (0,5 điểm)

   - Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. (0,5 điểm)

   - Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xả hội. (0,5 điểm)

   - Bốn công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. (0,5 điểm)

   * Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội

   - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm (sản xuất phần mềm, các ngành công nghiệp diện tử,...). (0,5 điểm)

   - Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao (sản xuất vật liệu mới, công nghệ gen,...), các dịch vụ nhiều kiến thức (bảo hiểm, viễn thông,...). (0,5 điểm)

   - Thay đổi cơ cấu lao động: Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm (như các lập trình viên, những nhà thiết kế công nghệ, sản phẩm trên máy tính....) ngày càng cao. (0,5 điểm)

   - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. (0,5 điểm)

Câu 2:

   - Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản Hoa Kì, Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. (0,5 điểm)

   - Do các nhà lãnh đạo của các nước Mĩ Latinh không kịp thời đề ra đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế đất nước. (0,75 điểm)

   - Ngoài ra, còn do một sô' nguyên nhân khác, như: người dân hài lòng với những thuận lợi do thiên nhiên ban tặng, không cần lao động vất vả; do truyền thông văn hoá với chủ nghĩa chuyên chế, do các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo không tạo điều kiện cho xây dựng chế độ độc lập cả về chính trị và phát triển kinh tế, nên rơi vào vòng lệ thuộc tư bản nước ngoài,... (0,75 điểm)

Xem thêm các đề thi Địa Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: