Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án năm 2024 (4 đề)
Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án năm 2024 (4 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án năm 2024 (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Lịch Sử 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử lớp 11.
- Ma Trận Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 1)
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 2)
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 3)
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 4)
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 5)
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 6)
- Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 (Đề 7)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 11
(MẪU SỐ 1 - ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 1, 2, 3)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) |
1 |
|
|
1 |
Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939) |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) |
2 |
1 |
|
3 |
|
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
2 |
1 |
|
3 |
|
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 |
|
|
1 |
|
Tự luận |
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
|
1 câu (2,0 đ) |
|
|
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
|
|
1 câu (3,0 đ) |
|
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (8 câu hỏi nhận biết; 2 câu hỏi thông hiểu)
+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mở đầu phong trào Ngữ tứ ở Trung Quốc (1919) là cuộc biểu tình ở Bắc Kinh của hơn 3000
A. học sinh, sinh viên
B. công nhân.
C. nông dân.
D. văn thân, sĩ phu.
Câu 2: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.
B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho nông dân.
Câu 3: Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe Trục.
D. phe Đồng minh.
Câu 4: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hội An.
D. Thuận An.
Câu 5: Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định.
D. Hoàng Diệu.
Câu 6: Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do
A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.
B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược, nguồn tài nguyên và nhân công phong phú.
Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Trương Quang Đản.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 8: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua việc kí kết hiệp ước nào dưới đây?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 9: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam
Câu 10: Lãnh đạo tối cao của nghĩa quân Yên Thế là
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng.
D. Đinh Công Tráng.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
Câu 2 (3,0 điểm): Theo anh (chị) khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì tương đồng và khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. Đảng Quốc Đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc.
D. Đảng dân chủ.
Câu 2: Phong trào đấu tranh nào sau đây không nằm trong phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia trong những năm 1918- 1939?
A. Xô viết Nghê – Tĩnh.
B. Khởi nghĩa Chậu Pa- Chay.
C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Comma đam.
D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Prây-veng.
Câu 3: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 4: Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?
A. Thủ hiểm.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 5: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái động như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.
Câu 6: Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Triều đình nhà Nguyễn khước từ đề nghị thiết lập quan hệ giao thương của Pháp.
B. Triều đình nhà Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vecxai (được kí kết năm 1787).
C. Triều đình nhà Nguyễn không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.
D. Nhà Nguyễn thực hiện “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.
Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Trương Quang Đản.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 8: Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Ri-vi-e.
B. Cuốc-bê.
C. Gác-ni-ê.
D. Giăng Đuy-puy.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp đem quân tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883) là gì?
A. Bắc Kì là điểm cuối cùng trong kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm các điều khoản đã kí trong Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
D. Phục thù cho các binh lính Pháp đã thiệt mạng trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
Câu 10: Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).
C. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới, Liên Xô đã có thái độ như thế nào? Theo em, tại sao Liên Xô không ngăn chặn được sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2 (3,0 điểm): Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai giai đoạn của phong trào Cần vương (1885 – 1896).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Từ sau phong trào Ngũ tứ, hệ tư tưởng nào được dưới đây được truyền bá mạnh mẽ vào Trung Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Tư tưởng “trung quân ái quốc”.
D. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á trong những năm 1919 – 1939?
A. Đòi quyền tự do kinh doanh.
B. Đòi quyền tự chủ về chính trị.
C. Giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc.
D. Đòi quyền dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
Câu 3: Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
B. Hiến chương Liên Hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.
Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?
A. Cải cách, mở cửa.
B. Tự do tôn giáo.
C. Bế quan tỏa cảng.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 6: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã
A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.
B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.
C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.
D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
Câu 7: Với việc kí kết Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở
A. sáu tỉnh Nam Kì.
B. các tỉnh Bắc Trung Kì.
C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
D. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
Câu 8: Tướng Pháp bị giết trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) là
A. Ri-vi-e.
B. Cuốc-bê.
C. Gác-ni-ê.
D. Giăng Đuy-puy.
Câu 9: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả lớp.
B. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.
C. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao nói: “Các nước Mĩ, Anh, Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai”?
Câu 2 (3,0 điểm): Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 11
(MẪU SỐ 2 - ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 4, 5, 6)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) |
1 |
|
|
1 |
Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939) |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
|
2 |
|
2 |
|
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) |
1 |
1 |
|
2 |
|
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 |
2 |
|
3 |
|
Tự luận |
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
|
|
1 câu (2,0 đ) |
1 |
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
1/2 câu (2,0 đ) |
|
1/2 câu (1,0 đ) |
1 |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu hỏi nhận biết; 6 câu hỏi thông hiểu)
+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúngCâu 1. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là
A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.
C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.
D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.
Câu 2. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Xu hướng tư sản.
B. Xu hướng vô sản.
C. Xu hướng cải cách.
D. Xu hướng bạo động.
Câu 3. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).
D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).
Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.
Câu 5. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
Câu 6. Cho các nhận định sau:
1. Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grat đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh.
3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về phe phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các dân tộc đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về hòa bình thế giới.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 1 nhận định.
B. 2 nhận định.
C. 3 nhận định.
D. 4 nhận định.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 2 (4 điểm). Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 3
* Nhân tố khách quan
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân, đế quốc phương Tây (trừ Mĩ) suy yếu, khủng hoảng về kinh tế và mất ổn định về chính trị.
=> Tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
=> Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. 0.5
- Sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:
+ Cao trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh cao là sự ra đời của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri,...
+ Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế Cộng sản (1919).
+ Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia trên thế giới.
=> Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh; góp phần tích cực vào sự phát triển của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước, cách mạng của các nước Đông Nam Á. 1
* Nhân tố chủ quan
- Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc. 0.5
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu (dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề.
+ Để khắc phục hậu quả chiến tranh, các nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực hiện khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa.
=> Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm gay gắt thêm mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5
Câu 2 Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới. 4
a. Giống nhau
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh. 0.5
- Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của. 0.5
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất đã lôi cuốn hơn 1,5 tỉ người vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương; nhiều thành phố, làng mạc, đừng xá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy; số tiền các nước tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.
+ Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại.
- Mang tính chất của một cuộc chiến tranh phi nghĩa. 0.5
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.
+ Chiến tranh thế giới thứ hai: giai đoạn đầu (tháng 9/1939 – tháng 6/1941) là chiến tranh phi nghĩa; từ tháng 9/1941, tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít.
- Sau chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập. 0.5
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được hình thành.
+ Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
b. Khác nhau
- Phe tham chiến: 0.5
+ CTTG thứ nhất: phe Liên Minh – phe Hiệp ước
+ CTTG thứ hai: phe phát xít – phe Đồng minh
- Thành phần các nước tham chiến: 0.5
+ CTTG thứ nhất: các nước tư bản chủ nghĩa
+ CTTG thứ hai: các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (Liên Xô)
- Phạm vi, quy mô 0.5
+ CTTG thứ nhất: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 30 quốc gia.
+ CTTG thứ hai: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 70 quốc gia; Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
- Tính chất 0.5
+ CTTG thứ nhất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.
+ CTTG thứ hai: từ tháng 9/1939 – tháng 6/1941: chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến; Từ tháng 6/1941, tính chất của chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng chống phát xít.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. Đảng Quốc Đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc.
D. Đảng dân chủ.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.
B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
C. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
Câu 3. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.
C. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
D. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
B. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
A. Sau hai cuộc chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới.
C. Chiến tranh để lại những tổn thất nặng nề về sức người và sức của.
D. Sau khi chiến tranh kết thúc, trật tự thế giới “đa cực” được hình thành.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm).Trình bày những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuả Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919).
Câu 2 (4 điểm). Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 Trình bày những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuả Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919). 3
a. Nguyên nhân
- Dưới ách áp bức của đế quốc, phong kiến, đời sống của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc lâm vào tình trạng khổ cực, bần cùng. 0.5
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã cổ vũ mạnh mẽ nhân dân Trung Quốc đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do. 0.25
- Tại hội nghị Véc-xai (1919 – 1920), các nước đế quốc chuyển giao chủ quyền tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc từ tay Đức sang tay Nhật Bản. 0.25
=> Phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc bùng lên mạnh mẽ. 0.25
b. Diễn biến chính
- Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 - 5 - 1919, mở đầu bằng cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh. 0.25
- Phong trào đã nhanh chóng lan rộng ra khắp 22 tỉnh, 150 thành phố trong cả nước. 0.25
- Phong trào đấu tranh lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là giai cấp công nhân, nông dân. 0.25
c. Kết quả: Chính quyền Trung Hoa dân quốc buộc phải thả những người bị bắt và từ chối kí vào Hòa ước Véc-xai => phong trào Ngũ tứ giành thắng lợi. 0.25
d. Ý nghĩa
- Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc. 0.25
- Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 0.25
- Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Trung Quốc. 0.25
Câu 2 Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”? 4
a. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ trước hết là do những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa. 0.5
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,... Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít (còn được gọi là Trục Béc-lin – Rô-ma – Tô-ki-ô). Khối này tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác trên thế giới. 0.5
- Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng. 0.5
b. Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?
* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác. 0.5
* Chứng minh nhận định
- Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít. 0.5
+ Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít). 0.25
+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” – thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng. 0.25
- Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai. 0.5
=> Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này. 0.5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
Câu 1. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau
A. phong trào Ngũ tứ.
B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.
C. phong trào Duy tân Mậu tuất.
D. cách mạng Tân Hợi.
Câu 2. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc.
D. Đảng Đoàn kết dân tộc.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa của Chậu-pa-chay.
B. khởi nghĩa của nông dân huyện Rô-lê-phan ở Công-pông Chơ-năng.
C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 5. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. Đảng Quốc Đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc.
D. Đảng dân chủ.
Câu 6. Thuộc địa được coi là quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp là
A. ba nước Đông Dương.
B. miền Xích đạo châu Phi.
C. An-giê-ri.
D. Tuy-ni-di.
Câu 7. Phương pháp đấu tranh nào được Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Gan-đi áp dụng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922)?
A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.
C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.
D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của
A. giai cấp vô sản.
B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
C. giai cấp nông dân.
D. giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 9. Ngày 1/7/1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì
A. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.
C. Quốc Dân đảng được thành lập.
D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa ra đời.
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 11. Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
B. Hiến chương Liên Hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.
Câu 12. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc và tư sản mại bản.
C. tư sản và phong kiến.
D. tư sản, phong kiến và đế quốc.
Câu 13. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe Trục.
D. phe Đồng minh.
Câu 14. Tháng 8/1939, để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Liên Xô đã
A. kí với Đức bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau”.
B. đưa quân sang Tiệp Khắc, giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.
C. viện trợ quân sự, giúp đỡ nhân dân Trung Quốc đánh bại quân xâm lược Nhật Bản.
D. thông qua Đạo luật Trung lập - không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài lãnh thổ Liên Xô.
Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. xuất hiện xu hướng vô sản.
B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.
C. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
Câu 16. Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã
A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).
D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
Câu 17. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đây chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
Câu 18. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).
D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).
Câu 19. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Xu hướng tư sản.
B. Xu hướng vô sản.
C. Xu hướng cải cách.
D. Xu hướng bạo động.
Câu 20. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
Câu 21. Yếu tố khách quan nào có tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn) được thiết lập.
B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?
A. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.
C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagassaki của Nhật Bản.
Câu 23. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Phong trào Ngũ tứ.
B. Phong trào Thái bình Thiên quốc.
C. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
D. Phong trào Duy tân Mậu Tuất.
Câu 24. Năm 1942, khối Đồng minh chống phát xít được thành lập nhằm mục đích?
A. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ ở Đức, Italia, Nhật Bản để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Tập hợp lực lượng dân chủ tiến bộ ở các nước đế quốc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D. Đoàn kết, tập hợp giai cấp công nhân trên toàn thế giới đấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 25. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?
A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu Cảng (tháng 12/1941).
B. Nhật Bản đem quân xâm lược các nước Đông Dương (tháng 9/1940).
C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki (tháng 8/1945).
D. Liên Xô tấn công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu (tháng 8/1945).
Câu 26. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.
Câu 27. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.
D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản chấp nhận đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (ngày 15/8/1945)?
A. Thất bại của phát xít Đức, Italia khiến quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.
B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao.
C. Liên Xô ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.
D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 29. Biện pháp đấu tranh nào không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi?
A. Biểu tình hòa bình.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.
D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.
Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng thái độ của Liên Xô trước hành động chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược của các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất cần tiêu diệt.
B. Kêu gọi sự hợp tác giữa các nước Anh, Pháp, Mĩ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
C. Ủng hộ cuộc đấu tranh chống xâm lược của Etiôpia, Cộng hòa Tây Ban Nha và Trung Quốc.
D. Thỏa hiệp, nhượng bộ các nước phát xít, đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Anh, Mĩ, Pháp.
Câu 31. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.
B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.
D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.
Câu 32. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia từ năm 1918 đến năm 1929 là gì?
A. Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên.
B. Các cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
C. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
D. Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nhân dân Lào, Campuchia.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ (1919) đối với cách mạng Trung Quốc?
A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.
B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
C. Đánh dấu bước chuyển biến lớn của cách mạng Trung Quốc.
D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc.
Câu 34. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. độc lập dân tộc.
B. cải cách dân chủ.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. bình quân địa quyền.
Câu 35. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước Đông Nam Á với chính quyền thực dân xâm lược.
B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng.
D. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới: giai cấp tư sản, giai cấp vô sản, tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
Câu 37. So với cách mạng Tân Hợi, mục tiêu đấu tranh của phong trào Ngũ tứ có điểm gì khác biệt?
A. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
B. Đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc.
C. Chống đế quốc xâm lược, chống phong kiến đầu hàng.
D. Đánh đổ chính quyền Mãn Thanh, giành ruộc đất cho dân cày.
Câu 38. Đánh giá nào đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương trong những năm 1930 – 1939?
A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đấu tranh nhằm mục đích lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. Đấu tranh cách mạng riêng lẻ không có sự phối hợp chiến đấu.
D. Đấu tranh quyết liệt song thất bại do không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 39. So với cách mạng Tân Hợi (1911), tính chất của phong trào Ngũ tứ (1919) có điểm gì khác biệt?
A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 40. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.
D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.
Đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
Câu 1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 2. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh tại Quảng trường Thiên An Môn.
B. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
D. Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa Vũ Xương.
Câu 3. Sau khi xé bỏ Hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu
A. chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
B. chuẩn bị lực lượng tấn công Liên Xô.
C. thành lập một nước “Đại Đức”.
D. thôn tính vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp vô sản Trung Quốc?
A. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
C. Quốc Dân đảng được thành lập.
D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.
Câu 5. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. xuất hiện xu hướng vô sản.
B. xuất hiện xu hướng cải cách đất nước.
C. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản, vô sản.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản chấp nhận đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (15/8/1945)?
A. Thất bại của phát xít Đức, Italia khiến quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.
B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao.
C. Liên Xô ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.
D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 7. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc.
D. Đảng Đoàn kết dân tộc.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.
B. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
Câu 9. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc và tư sản mại bản.
C. tư sản và phong kiến.
D. tư sản, phong kiến và đế quốc.
Câu 10. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.
D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).
Câu 11. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là
A. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.
B. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.
C. kết hợp giữa bạo động và cải cách.
D. bất bạo động và bất hợp tác với thực dân Anh.
Câu 12. Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va (12/1941).
B. Chiến thắng Xta-lin-grat (2/1943).
C. Chiến thắng Béc-lin (4/1945).
D. Chiến thắng tại Cuốc-xcơ (8/1943).
Câu 13. Ở Trung Quốc, phong trào Ngũ tứ bùng nổ nhằm
A. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh.
C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc.
D. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
Câu 14. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cuộc chiến tranh mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.
B. Từ tính chất phi nghĩa chuyển sang chính nghĩa sau sự tham chiến của Mĩ.
C. Mang tính chất chính nghĩa, chống lại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Tính chất phi nghĩa thuộc về phe Liên minh; tính chất chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
Câu 15. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Đại hội dân tộc.
Câu 16. Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?
A. "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền".
B. "Hiến chương Liên hợp quốc".
C. "Tuyên ngôn Liên hợp quốc".
D. "Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế".
Câu 17. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.
B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.
D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?
A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.
Câu 19. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919) mang tính chất của một cuộc
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 20. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.
D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.
Câu 21. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Campuchia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.
B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
C. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
Câu 22. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
C. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
Câu 23. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. độc lập dân tộc.
B. cải cách dân chủ.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. bình quân địa quyền.
Câu 24. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
D. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
Câu 25. Yếu tố khách quan nào có tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn) được thiết lập.
B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.
Câu 26. Ngày 1/7/1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Thành lập Trung Quốc Đồng minh hội.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
C. Quốc Dân đảng được thành lập.
D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.
Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của
A. giai cấp vô sản.
B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
C. giai cấp nông dân.
D. giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 28. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau
A. phong trào Ngũ tứ.
B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.
C. cách mạng Tân Hợi.
D. phong trào Duy tân Mậu tuất.
Câu 29. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa của Chậu Pa-chay.
B. khởi nghĩa của nông dân huyện Rô-lê-phan.
C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
D. khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ (1919) đối với cách mạng Trung Quốc?
A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.
B. Giai cấp tư sản Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
C. Chuyển cách mạng Trung Quốc từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc.
Câu 31. Xu hướng cách mạng nào mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Xu hướng tư sản.
B. Xu hướng vô sản.
C. Xu hướng cải cách.
D. Xu hướng bạo động.
Câu 32. Nội dung không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Lào và Campuchia trong những năm 1918 - 1939 là gì?
A. Các cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
B. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
C. Quân Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
D. Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên.
Câu 33. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).
D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).
Câu 34. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe Trục.
D. phe Đồng minh.
Câu 35. Đánh giá nào đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương trong những năm 1918 – 1939?
A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đấu tranh riêng lẻ trong phạm vi từng nước, không có sự thống nhất.
C. Có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.
D. Có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh.
Câu 36. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 37. Khối Đồng minh chống phát xít được hình thành vào
A. đầu năm 1942.
B. cuối năm 1942.
C. đầu năm 1941.
D. đầu năm 1943.
Câu 38. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?
A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu cảng (12/1941).
B. Nhật Bản đem quân xâm lược các nước Đông Dương (9/1940).
C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirôsima và Nagasaki (8/1945).
D. Liên Xô tấn công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu (8/1945).
Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
A. Sau hai cuộc chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới.
C. Chiến tranh để lại những tổn thất nặng nề về sức người và sức của.
D. Sau khi chiến tranh kết thúc, trật tự thế giới “đa cực” được hình thành.