Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Địa 11.
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 17 (có đáp án 2024): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là
A. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam.
B. độ cao trung bình dưới 2000 m.
C. nơi tập trung nhiều kim loại màu.
D. có khí hậu ôn đới và hoang mạc.
Chọn C
Hệ thống Cooc-đi-e là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì,…), địa hình hiểm trở với độ cao trung bình trên 2000m với nhiều dãy núi trẻ chạy theo hướng Bắc - Nam, có khí hậu bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 2. Hoa Kì là quốc gia rộng lớn nằm ở
A. trung tâm châu Mĩ.
B. trung tâm châu Âu.
C. trung tâm Nam Mĩ.
D. trung tâm Bắc Mĩ.
Chọn D
Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu km2. Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Phần trung tâm Bắc Mỹ có diện tích khoảng 8 triệu km2.
Câu 3. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
Chọn B
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông vận tải.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
B. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
D. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
Chọn B
Tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì: nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn (diện tích chủ yếu là đồi núi).
Câu 5. Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là
A. các dãy núi song song theo hướng bắc - nam.
B. núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
C. núi, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.
D. sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
Chọn D
A-pa-lát là dãy núi già, độ cao trung bình 1000 - 1500m, có nhiều thung lũng rộng, tương đối thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp, được khai thác từ khá sớm.
Câu 6. Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì?
A. Ôn đới lục địa và hàn đới.
B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt đới và ôn đới.
D. Cận nhiệt đới và xích đạo.
Chọn C
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. A-la-xca có khí hậu cận cực, Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Tây và tiếp giáp ở phía nam là Mê-hi-cô.
B. Có vị trí tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La-tinh.
C. Nằm giữa hai đại dương là Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
D. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ và tiếp giáp Thái Bình Dương.
Chọn C
Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác; giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía đông và Thái Bình Dương ở phía tây, dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển; tiếp giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là những quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú, đồng thời là những thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
A. Phía Bắc tiếp giáp với Ca-na-đa rộng lớn và đường biển kéo dài.
B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, có phía Bắc nằm gần với vòng cực.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp các quốc gia và đại dương lớn.
D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La-tinh và nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc.
Chọn C
Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác; giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía đông và Thái Bình Dương ở phía tây, dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển; tiếp giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là những quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú, đồng thời là những thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 9. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm bộ phận nào dưới đây?
A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. Quần đảo Ha-oai, quần đảo Ăng-ti Lớn.
C. Quần đảo Ăng-ti Lớn, quần đảo Ăng-ti.
D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ, bán đảo A-la-xca.
Chọn A
Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Tổng cả diện tích Hoa Kì khoảng 9,5 triệu km2.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì?
A. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
B. Phần phía Tây, phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
C. Nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn: than, quặng sắt, dầu khí.
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới và vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới.
Chọn D
Vùng Trung tâm Hoa Kì, phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt đới -> Nhận định: Phía bắc có khí hậu ôn đới và vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới là không đúng.
Câu 11. Vùng phía Tây Hoa Kì có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có đồng bằng phù sa màu mỡ và vùng đồi thấp, cao nguyên.
B. Các dãy núi trẻ cao, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương, dãy núi A-pa-lat.
D. Khu vực gò đồi thấp, các đồng cỏ rộng thích hợp chăn nuôi.
Chọn B
Phía tây là một bộ phận của hệ thống núi Coóc-đi-e với nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3000m như Rốc-ki, Nê-va-đa,... Xen giữa các dãy núi là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc; đất chủ yếu là đất đỏ nấu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 12. Ở phía Đông Bắc có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Kim loại đen.
B. Kim loại màu.
C. Năng lượng.
D. Phi kim loại.
Chọn C
Hoa Kỳ có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm khoáng sản quan trọng: năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,...) tập trung ở phía đông bắc.
Câu 13. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca và phía Bắc.
Chọn B
Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
Câu 14. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Chọn B
Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
Câu 15. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Chọn B
Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm.