Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Địa 11.
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 20 (có đáp án 2024): Kinh tế Liên Bang Nga - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Lãnh thổ Liên bang Nga có các vùng kinh tế quan trọng là
A. vùng Von-ga, phía bắc, phía tây bắc, phía tây Xi-bia.
B. vùng Trung ương, Trung tâm đất đen, U-ran, Viễn Đông.
C. vùng tây Xi-bia, Trung ương, Bắc Cáp-ca, vùng tây bắc.
D. vùng Bắc Cáp-ca, vùng Ca-li-nin-grát, vùng đông Xi-bia.
Chọn B
Hiện nay, Liên bang Nga có 12 vùng kinh tế, trong đó, các vùng kinh tế quan trọng là: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran và vùng Viễn Đông. Mỗi vùng có những đặc điểm nổi bật về hoạt động kinh tế.
Câu 2. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên bang Nga là
A. công nghiệp cơ khí.
B. công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp thực phẩm.
D. công nghiệp khai thác dầu khí.
Chọn D
Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại doanh thu lớn, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Liên bang Nga. Công nghiệp dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, khu vực dãy U-ran,...
Câu 3. Ngành giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế Liên bang Nga là
A. năng lượng.
B. công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Chọn B
Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Liên bang Nga. Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 30% GDP và thu hút khoảng 27% lực lượng lao động. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, các ngành công nghiệp chính là năng lượng, chế tạo, luyện kim.
Câu 4. Ngành công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga là
A. điện lực.
B. thực phẩm.
C. đóng tàu.
D. luyện kim.
Chọn C
Công nghiệp đóng tàu là ngành truyền thống, Liên bang Nga đóng được nhiều loại tàu khác nhau như: tàu ngầm, tàu sân bay, tàu phá băng nguyên tử,... Trung tâm đóng tàu lớn nhất là Vla-đi-vô-xtốc.
Câu 5. Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp còn hạn chế?
A. Vùng Trung tâm.
B. Vùng U-ran.
C. Vùng Trung ương.
D. Vùng Viễn Đông.
Chọn B
U-ran là vùng có địa hình núi cao nhưng lại rất giàu có về tài nguyên khoáng sản, tiêu biểu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,… Vì vậy, đây là vùng giàu có về tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành công nghiệp nhưng lại không thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp.
Câu 6. Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về
A. khai thác dầu khí.
B. hàng không vũ trụ.
C. công nghiệp may.
D. công nghiệp cơ khí.
Chọn B
Liên bang Nga là cường quốc thế giới về hàng không vũ trụ. Quốc gia này có nhiều tên lửa phóng lên quỹ đạo từ chính sân bay vũ trụ ở lãnh thổ đất nước. Liên bang Nga có nhiều viện nghiên cứu khoa học, văn phòng thiết kế và nhà máy chế tạo, đạt được nhiều thành tựu trong công nghệ thực hiện chương trình tàu vũ trụ có người lái.
Câu 7. Lúa mì được trồng chủ yếu ở khu vực nào sau đây của Liên bang Nga?
A. Vùng Viễn Đông.
B. Đồng bằng Đông Âu.
C. Phía bắc Tây Xi-bia.
D. Cao nguyên Trung Xi-bia.
Chọn B
Các cây lương thực (lúa mì,…) ở Liên bang Nga được trồng chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu và miền Nam của Đồng bằng Tây Xi-bia. Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới.
Câu 8. Nhận xét không đúng với ngành giao thông vận tải của Liên bang Nga?
A. Có hệ thống giao thông vận tải tương đối phát triển với đủ các loại hình.
B. Đường ô tô đóng vai trò quan trọng trong phát triển vùng đông Xi-bia.
C. Có thủ đô Mátxcơva nổi tiếng thế giới về hệ thống đường xe điện ngầm.
D. Gần đây nhiều hệ thống đường giao thông được nâng cấp, mở rộng hơn.
Chọn B
Liên bang Nga có cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tương đối phát triển với đủ loại hình. Hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM (Bai-can - A-mua) - đóng vai trò quan trọng để phát triển vùng Đông Xi-bia giàu có -> Nhận định: Đường ô tô đóng vai trò quan trọng trong phát triển vùng đông Xi-bia là không đúng.
Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của Liên bang Nga?
A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.
B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, máy móc, thiết bị.
C. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa lớn và luôn xuất siêu.
D. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí tự nhiên và gỗ.
Chọn C
Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn xuất siêu. Các mặt hàng xuất khẩu chính gồm: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hóa chất, thực phẩm và gỗ. Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày. Các đối tác thương mại chính của Liên bang Nga là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,...
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền kinh tế Liên bang Nga?
A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.
B. Các hoạt động dịch vụ đang phát triển mạnh.
C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
Chọn C
Đặc điểm các ngành kinh tế của Liên bang Nga là
- Công nghiệp: là ngành xương sống giữa vai trò quan trọng của Liên bang Nga, trong đó công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế.
- Nông nghiệp có điều kiện phát triển thuận lợi (quỹ đất lớn), sản lượng một số cây công nghiệp, ăn quả, rau, chăn nuôi, nghề cá,... nhìn chung đều có sự tăng trưởng.
- Dịch vụ: kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu và các hoạt động dịch vụ phát triển mạnh.
Câu 11. Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?
A. Hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
Chọn B
Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt (chủ yếu là vận chuyển khoáng sản).
Câu 12. Mặt hàng xuất khẩu nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất của Liên bang Nga?
A. Nguyên liệu, năng lượng.
B. Lương thực và thủy sản.
C. Máy móc, hàng tiêu dùng.
D. Nhiên liệu và khoáng sản.
Chọn A
Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế Liên bang Nga. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng và Liên bang Nga đã là nước xuất siêu (120 tỉ USD - năm 2005). Trong các mặt hàng xuất khẩu thì nguyên liệu (thực phẩm, gỗ,…) và năng lượng (dầu mỏ, khí tự nhiên,…) chiếm tỉ lệ cao, hơn 60% giá trị xuất khẩu.
Câu 13. Các ngành công nghiệp nào sau đây có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga?
A. Chế biến gỗ, khai thác, năng lượng, luyện kim.
B. Chế biến gỗ, khai thác, luyện kim, dệt, hóa chất.
C. Chế biến gỗ, khai thác, thực phẩm, hóa chất.
D. Chế biến gỗ, khai thác, chế tạo máy, hóa chất.
Chọn A
Các ngành công nghiệp có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga là ngành công nghiệp chế biến gỗ, khai thác, năng lượng, luyện kim và hóa chất.
Câu 14. Quan hệ Việt Nam - Liên bang Nga đã chính thức được thiết lập vào năm nào sau đây?
A. 1945.
B. 1950.
C. 1965.
D. 1995.
Chọn B
Quan hệ Việt - Xô đã chính thức được thiết lập vào 30 tháng 1 năm 1950, khi Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô Viết mở đại sứ quán tại Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 15. Chức năng gắn kết Âu - Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga?
A. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.
D. Tăng ảnh hưởng với các nước châu Á.
Chọn B
Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu - Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á. Điều này được thể hiện rõ trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam.
Câu 1:
Lãnh thổ Liên bang Nga có các vùng kinh tế quan trọng là
A. vùng Von-ga, phía bắc, phía tây bắc, phía tây Xi-bia.
B. vùng Trung ương, Trung tâm đất đen, U-ran, Viễn Đông.
C. vùng tây Xi-bia, Trung ương, Bắc Cáp-ca, vùng tây bắc.
D. vùng Bắc Cáp-ca, vùng Ca-li-nin-grát, vùng đông Xi-bia.