Địa Lí 12 Bài 15: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Địa Lí 12 Bài 15: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Địa 12 Bài 15.
Giải Địa Lí 12 Bài 15: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta - Cánh diều
I. Nội dung thực hành
Cho bảng số liệu sau:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số phát triển công nghiệp của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (so năm trước = 100%).
2. Dựa vào bảng 15 và hình 13.1, nhận xét và giải thích sự phát triển và chuyển địch đó.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam năm 2021.
- Dụng cụ học tập: thước kẻ, bút chì, máy tính cá nhân.
III. Gợi ý thu thập tài liệu
- Một số tài liệu có thông tin liên quan đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.
- Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 09 tháng 06 năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 03 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trả lời:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số phát triển công nghiệp của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (so năm trước = 100%).
- Xử lí số liệu:
Bảng chỉ số phát triển công nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: %)
Năm Ngành |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Công nghiệp khai khoáng |
100 |
103,2 |
94,6 |
96,4 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
100 |
98,4 |
93,4 |
94,4 |
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí. |
100 |
98,6 |
93,7 |
95 |
Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải |
100 |
99,7 |
97,9 |
96,8 |
Toàn ngành |
100 |
99,1 |
93,8 |
95,1 |
- Vẽ biểu đồ:
2. Nhận xét và giải thích
Nhìn chung chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 – 2021 đều có sự chuyển dịch tăng trưởng, tuy nhiên có sự khác nhau:
- Ngành công nghiệp khai khoáng là ngành duy nhất tăng trưởng trong giai đoạn 2018 – 2019, đạt 103,2% năm 2019 , từ 2019 – 2020 tốc độ tăng giảm xuống chỉ còn 94,6% (2020) nhưng đến năm 2021 tốc độ tăng trưởng đã tăng lên đứng thứ 2 đạt 96,4%.
- Ngành công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải có tốc độ tăng trưởng giảm liên tục trong giai đoạn 2018 – 2021, năm 2019 là 99,7%, đến năm 2020 là 97,0%, và đến năm 2020 chỉ đạt 96,8%, tuy nhiên lại là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
- Ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí có tốc độ tăng trưởng đứng thứ 3 với 95,1%, tốc độ tăng trưởng giảm trong giai đoạn 2018 – 2020, đạt 98,6% (2019) và 93,7% (2020). Sau đó tốc độ tăng trưởng đã tăng lên, đạt 95,1% năm 2021.
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cũng có tốc độ tăng trưởng không đều, giảm trong giai đoạn 2018 – 2020, đạt 98,4% (2019) và 93,4% (2020). Sau đó tốc độ tăng trưởng đã tăng lên, đạt 94,4% năm 2021.
Sự phát triển của các ngành công nghiệp và xu hướng chuyển dịch của các ngành là phù hợp với lựa chọn ưu tiên phát triển của Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam.