Dựa vào thông tin và hình 10.2 hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta
Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta.
Giải Địa 12 Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Cánh diều
Câu hỏi trang 61 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta.
Lời giải:
- Vùng nông nghiệp (vùng sinh thái nông nghiệp) là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung các đặc trưng riêng về điều kiện sinh thái, kinh tế - xã hội, hướng sản xuất chuyên môn hóa.
- Cả nước hiện có 7 vùng sinh thái nông nghiệp:
Vùng |
Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội |
Hướng chuyên môn hóa |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. - Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệp sản xuất nông nghiệp. - Trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi; vùng núi còn nhiều khó khăn. |
- Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa, đặc sản cây dược liệu, rau và hoa. - Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa) - Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất. - Thủy sản: nuôi các loài thủy sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm) |
Đồng bằng sông Hồng |
- ĐB châu thổ nhiều ô trũng được bồi đắp bởi phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh - Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao. |
- Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biển. |
Bắc Trung Bộ |
- ĐB hẹp ven biển với đất phù sa là chủ yếu, vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lít. - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt, hạn hán) - Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. |
- Trồng trọt: lạc, mía, cây ăn quả. - Chăn nuôi: bò sữa, lợn, gia cầm. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất. - Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển. |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- ĐB hẹp ven biển đất phù sa khá màu mỡ. - Nhiều vụng biển thuận lợi nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hán hán vào mùa khô. - Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. |
- Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả. - Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ. - Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển. |
Tây Nguyên |
- Các cao nguyên ba dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân 2 mùa mưa - khô rõ rệt, mùa khô thiếu nước. - Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. |
- Trồng trọt: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ. - Thủy sản: cá, tôm nước ngọt và các loài cá nước lạnh. |
Đông Nam Bộ |
- Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Thiếu nước về mùa khô. - Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại. - Điều kiện giao thông phát triển. |
- Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, bò sữa. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,… |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. - Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện. |
- Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả. - Chăn nuôi: vịt biển, bò thịt, ong, chim yến. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thủy sản: cá tra và tôm. |
Lời giải bài tập Địa Lí 12 Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hay khác: