Lý thuyết Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo Bài 7: Bản đó chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 7 Bài 7: Bản đó chính trị châu Á, các khu vực của châu Á sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí 7.
Lý thuyết Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo Bài 7: Bản đó chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Chỉ từ 100k mua trọn bộ lý thuyết Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Bản đồ chính trị các khu vực châu Á
- Hiện nay, châu Á có 47 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Trên bản đồ chính trị châu Á gồm 6 khu vực: Bắc Á; Trung Á; Đông Á; Tây Á (Tây Nam Á); Nam Á; Đông Nam Á
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia châu Á rất khác nhau.
+ Những nước phát triển hàng đầu: Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ…
+ Những nước công nghiệp mới: Hàn Quốc, Xin-ga-po,..
+ Các nước đang phát triển: Việt Nam,Lào,….
- Trong những năm gần đây, tình hình kinh trê-xã hội của nhiều nước châu Á có chuyển biến tích cực.
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực châu Á
a. Khu vực Bắc Á
- Địa hình: 3 khu vực địa hình chính là đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trng Xi-bia, miền núi Đông và Nam Xi-bia.
- Khí hậu, cảnh quan
+ Vùng giáp Bắc Băng Dương thuộc đới lạnh với thực vật chủ yếu là đài nguyên.
+ Phần lớn lãnh thổ còn lại có khí hậu ôn đới lục địa với thực vật chủ yếu là rừng tai-ga
- Sông ngòi: chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng bang vào mùa đông, lũ vào mùa xuân. Các sông và hồ lớn: sông Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi, hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu và lớn nhất thế giới…
- Khoáng sản: sắt, thiếc, đồng, than đá, dầu mỏ,…
b) Khu vực Trung Á
- Vị trí: nằm ở trung tâm châu Á không tiếp giáp đại dương nào, bị các hệ thống núi bao quanh.
- Khí hậu mang tính ôn đới lục địa.
- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc, ngoài ra còn có rừng lá kim.
- Khoáng sản: than đá, dầu mỏ, kim loại quý, kim loại màu.
c) Khu vực Đông Á
- Bộ phận lục địa: gồm Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc
+ Phần phía tây Trung Quốc là hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và các bồn địa; khí hậu ôn đới lục địa; cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc là chủ yếu.
+ Phần phía đông là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng, khí hậu ấm hơn, thảo nguyên rừng ở phía bắc; Rừng cận nhiệt ở miền Trung và rừng nhiệt đới ẩm ở phía nam.
+ Các con sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang,…
- Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam. Quần đảo Nhật bản có nhiều núi lửa.
- Khí hậu:
+ Phần lớn khu vực thuộc khí hậu ôn hòa
+ Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới
+ Phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa.
d. Khu vực Tây Á
- Địa hình chia làm 3 khu vực: các sơn nguyên trên bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và miền núi cao.
- Khí hậu: khí hậu cận nhiệt địa trung hải ở phía bắc, nhiệt đới khô ở phía nam.
- Cảnh quan: hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích. Trên vùng núi cao phát triển rừng thưa và cây bụi.
- Sông ngòi: 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrát. Biển Chết là hồ nước mặn.
- Khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ tập trung ở vịnh Pec-xich. Ngoài ra còn có đông, sắt, than đá,…
d) Khu vực Nam Á
- Các miền địa hình: miền núi Hi-ma-lay-a là hệ thống núi trẻ cao đồ sộ nhất thế giới, cao nguyên Đê-can, sơn nguyên I-ran, đồng bằng Ấn-Hằng.
- Khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
+ Phía tây nam có khí hậu nhiệt đới khô.
+ Khu vực vùng núi khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao địa hình, theo hướng sườn.
- Sông ngòi: 2 con sông lớn là sông Ấn và sông Hằng.
- Cảnh quan:
+ Rừng nhiệt đới ẩm ở phía đông;
+ Xa-van, hoang mạc ở phía tây và cảnh quan núi cao ở Hi-ma-lay-a.
- Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt,…
e. Khu vực Đông Nam Á
- Lãnh thổ gồm 2 bộ phận:
+ Phần đất liền: địa hình gồm các dãy núi chạy theo hướng bắc nam hoặc tây bắc-đông nam, các cao nguyên thấp; đồng bằng tập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn.
+ Các quần đảo nằm trên vùng có nhiều động đất và núi lửa.
- Khí hậu: xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông khô. Quần đảo Phi-li-pin chịu ảnh hưởng của bão niệt đới.
- Sông ngòi: sông Hồng, sông Mê Công, sông I-ra-oa-đi… Biển Hồ là hồ nước ngọt lớn nhất khu vực.
- Cảnh quan: phần lớn lãnh thổ là rừng nhiệt đới ẩm, phía tây có rừng rụng lá theo mùa. Trên các đỏa có rừng xích đạo ẩm và rừng gió mùa.
- Khoáng sản: dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá,…