X

Giải bài tập Tin học lớp 11

Tin học 11 | Giải sgk Tin học 11 (sách mới - hay, chi tiết)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tin học 11 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng soạn, làm bài tập Tin học 11 từ đó học tốt môn Tin học 11.

Giải sgk Tin học 11 (sách mới)

Giải sgk Tin học 11 Kết nối tri thức

Tin học 11 Định hướng Khoa học máy tính

Tin học 11 Định hướng Tin học ứng dụng


Giải sgk Tin học 11 Cánh diều

Tin học 11 Định hướng Khoa học máy tính

Tin học 11 Định hướng Tin học ứng dụng

Nội dung đang được cập nhật...


Giải sgk Tin học 11 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình sách mới, môn Tin học 11 của bộ sách Chân trời sáng tạo không được duyệt nên sẽ học chung sách với môn Tin học 11 bộ sách Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, trường THPT tùy thuộc vào trang thiết bị và đội ngũ Giáo viên còn có thể chọn sách Tin học 11 Cánh diều.




Lưu trữ: Giải Tin học 11 (sách cũ)

Chương 1: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình

Chương 2: Chương trình đơn giản

Chương 3: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp

Chương 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc

Chương 5: Tệp và thao tác với tệp

Chương 6: Chương trình con và lập trình có cấu trúc

Tài liệu để học tốt Tin học 11 hay khác:

Giải Tin học 11 Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình

- Lập trình: Là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.

- Ngôn ngữ lập trình: Là ngôn ngữ dung để diễn tả thuật toán sao cho máy tính hiểu và thực hiện được.Bao gồm:

   + Ngôn ngữ máy: Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy có thể nạp trự tiếp vào bố nhớ và thực hiện ngay

   + Hợp ngữ: Dùng các thuật nhớ than thiện để viết chương trình thay cho cách lập trình trực tiếp bằng mã máy

   + Ngôn ngữ lập trình bậc cao: Chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao phải chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được.

- Chương trình dịch: Là chương trình đặc biệt nhằm chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao(chương trình nguồn) sang ngôn ngữ máy (chương trình đích).

Giải bài tập Tin học 11 | Để học tốt Tin học 11

Chương trình dịch có 2 loại:

+ Thông dịch: Chương trình thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. Thích hợp cho môi trường đối thoại giữa người và hệ thống.Tuy nhiên nếu một câu lệnh nào đó phải thực hiện bao nhiêu lần thì nó phải được dich bấy nhiêu lần.

Giải bài tập Tin học 11 | Để học tốt Tin học 11

ảnh: Giao tiếp giữa người và hệ thống.

Cụ thể thông dịch được thực hiện bằng lặp lại các bước sau:

B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.

B2: Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.

B3: Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được.

-Biên dịch: Được thực hiện qua hai bước

B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn

B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết.

Thông thường, trong môi trường làm việc trên một ngôn ngữ lập trình cụ thể, ngoài chương trình biên dịch còn có một số thành phần chức năng như biên soạn, lưu trữ, tìm kiếm.

Ví dụ trên Free Pascal:

Giải bài tập Tin học 11 | Để học tốt Tin học 11

..............................................

..............................................

..............................................

Tin học 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

1. Các thành phần cơ bản

- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

- Bảng chữ cái: là tập các kí tự được dung để viết chương trình. Không được phép dung bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái. Trong pascal bảng chữ cái bao gồm:

   + 26 chữ cái thường: a, b, c, ..., z

   + 26 chữ cái in hoa: A, B, C, ..., Z

   + 10 chữ số thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

   + Các kí tự đặc biệt:

Giải bài tập Tin học 11 | Để học tốt Tin học 11

- Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình, dựa vào chúng người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào là không hợp lệ.

- Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phái thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

Ví dụ: Phần lớn các ngôn ngữ lập trình đều sử dụng dấu + để chỉ phép cộng.

Giả sử a và b là số thực thì đây là phép cộng hai số thực, I và j là 2 số nguyên thì đây là phép cộng 2 số nguyên.

- Cú pháp cho biết cách viết một chương tỉnh hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

2. Một số khái niệm

- Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đề được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

Trong Turbo Pascal: Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới, bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Ví dụ:

+ Các tên đúng: A , R21, _45

+ Các tên sai: A B (chứa dấu cách), 6Pq (bắt đầu bằng số), X#Y (chứa kí tự không hợp lệ).

Trong pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường: Như vậy Ab ab AB bA được tính là một tên.

Pascal phân biệt ba loại tên:

+ Tên dành riêng: là tên được ngôn ngữ lập trình quy định dung với ý nghĩa riêng xác định.người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ (Trong pascal): program, uses, const, type, var, begin, end.

+ Tên chuẩn: Là tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khi báo và dung cúng với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ (Trong pascal): abs(Tính giá trị tuyệt đối), sqrt(Tính căn bậc 2), break(Thoát khỏi vòng lặp),…

+ Tên do người lập trình đặt: Là tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng,tên này không được trùng với tên dành riêng.

Ví dụ: a1, delta, vidu,..

-Hằng và Biến:

+ Hằng : Đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Bao gồm: Hằng số học 2; 0; -5.

Hăng Logic :TRUE; FALSE.

Hằng xâu : 'Pascal'; 'Ngon ngu lap trinh'.

+ Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Ví dụ : Ta có biến numtao để lưu số lượng táo trong giỏ.

- Chú thích: Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn, chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình đích bỏ qua. Trong pascal đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu {và} hoặc (*và*).

..............................................

..............................................

..............................................

Giải bài tập Tin học 11 trang 13

Bài 1 (trang 13 sgk Tin học lớp 11): Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?

Trả lời:

+ Ngôn ngữ lập trình bậc thấp không thuận lợi cho việc viết, đọc hiểu, câu lệnh khó học và khó dung không gần với ngôn ngữ tự nhiên, ngoài ra ngôn ngữ lập trình bậc thấp phụ thuộc vào hệ thống phần cứng máy tính vì thế khi đem sang máy khác có thể phải viết lại code.

+ Ngôn ngữ lập trình bậc cao khắc phục những nhược điểm đó. Ngôn ngữ lập trình bậc cao dễ viết, đọc, ngoài ra ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể thực hiện trên nhiều loại máy tính khác nhau.

Bài 2 (trang 13 sgk Tin học lớp 11): Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?

Trả lời:

- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt nhằm chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao(chương trình nguồn) sang ngôn ngữ máy(chương trình đích).

- Vì ngôn ngữ lập trình bậc cao không thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực hiện ngay như mã máy nên cần chương trình dich để chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang mã máy.

Bài 3 (trang 13 sgk Tin học lớp 11): Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?

Trả lời:

-Trong thông dịch, không có chương trình đích để lưu trữ,trong biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình đích có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau.

Bài 4 (trang 13 sgk Tin học lớp 11): Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn ?

Trả lời:

Tên dành riêng được quy định dung với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.

Còn tên chuẩn được ngôn ngữ lập trình dung với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lâp trình có thể khai báo và dung chúng với ý nghĩa và mục đích khác.

Bài 5 (trang 13 sgk Tin học lớp 11): Hãy viết ra ba tên đúng với quy tắc của pascal?

Trả lời:

- Nhắc lại quy tắc: Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới, bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

3 tên đúng với quy tắc: ABC, _BC, A12.

Bài 6 (trang 13 sgk Tin học lớp 11): Hãy cho biết những biểu diễn nào sau đây không phải là biểu diễn hằng trong pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp?

Trả lời:

a) 150.0 (Đúng).

b) b) -22 (Đúng).

c) c) 6.23 (Đúng).

d) D ) '43' (Đúng là hằng xâu).

e) A20 (Sai do có chứa kí tự nên không phải hằng số học, nhưng cũng không phải hằng xâu vì thiếu ' ').

f) 1.06E-15(Đúng).

g) 4+6(Đúng 4+6=10 là một hằng số học).

h) 'C(Sai do thiếu dấu ').

i) 'TRUE' (Đúng).

..............................................

..............................................

..............................................