Tính phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bố đã được lập ở
Bài 4: Phương sai và độ lệch chuẩn
Bài 1 trang 128 Toán 10: Tính phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bố đã được lập ở các bài tập 1 và 2 của §1.
*1. Cho các số liệu thống kế ghi trong các bảng sau:
Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)
1180 | 1150 | 1170 | 1180 | 1170 |
1160 | 1170 | 1150 | 1190 | 1180 |
1170 | 1170 | 1190 | 1170 | 1170 |
1170 | 1180 | 1160 | 1160 | 1160 |
1170 | 1160 | 1180 | 1150 | 1170 |
a) Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất.
b) Dựa vào bảng kết quả của câu a), hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đèn nói trên.
*2. Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
Chiều dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành
Lớp của chiều dài (cm) | Tần số |
[10; 20] | 8 |
[20; 30] | 18 |
[30; 40] | 24 |
[40; 50] | 10 |
Cộng | 60 |
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.
b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy nêu rõ trong 60 lá dương xỉ được khảo sát:
Số lá có chiều dài dưới 30cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Số là có chiều dài từ 30cm đến 50cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời
*1. Số trung bình: x− = 1170
Các độ lệch:
(1150 – 1170)2 = 400
(1160 – 1170)2 = 100
(1170 – 1170)2 = 0
(1180 – 1170)2 = 100
(1190 – 1170)2 = 400
Do đó:
Độ lệch chuẩn: √(s2 )=2√30
*2. Số trung bình: x− = 31
Bình phương các độ lệch:
(15 – 31)2 = 162
(25 – 31)2 = 62
(35 – 31)2 = 42
(45 – 31)2 = 142
Do đó:
Độ lệch chuẩn: √(s2 )=2√21