Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích (2x+1)(3x-2) = (5x-8)(2x+1)
Ôn tập chương 3 phần đại số
Bài 51 trang 33 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
a) (2x+1)(3x-2) = (5x-8)(2x+1)
b) 4x2 – 1 = (2x+1)(3x-5)
c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1)
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
Trả lời
a) (2x+1)(3x-2) = (5x-8)(2x+1)
⇔ (2x+1)(3x-2) - (2x+1)(5x – 8) = 0
⇔ (2x+1) [(3x-2) – (5x-8)] = 0
⇔ (2x+1)(6-2x) = 0
⇔ 2x+1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0
⇔ x = -1/2 hoặc x = 3
Vậy S = {3; -1/2}
b) 4x2 – 1 = (2x+1)(3x-5)
⇔ 4x2 – 1 = 6x2 – 7x – 5
⇔2x2 – 7x – 4 = 0
⇔2x2 – 8x + x – 4 = 0
⇔ 2x(x -4) + (x-4) = 0
⇔(x-4)(2x+1) = 0
⇔ x – 4 = 0 hoặc 2x + 1 = 0
⇔ x = 4 hoặc x = -1/2
Vậy S = {4 ; -1/2}
c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1)
⇔(x+1)2 – [2(x-1)2] = 0
⇔[(x+1) –2(x-1)] [(x+1) +2(x-1)] = 0
⇔ (3-x)(3x -1) = 0
⇔ 3 – x = 0 hoặc 3x – 1 = 0
⇔ x = 3 hoặc x= 1/3
Vậy S = {3; 1/3}
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
⇔ 2x2(x+3) –x(x+3) = 0
⇔ (x+3) (2x2 – x) = 0
⇔(x+3)x(2x-1) = 0
⇔ x+3 = 0 hoặc x = 0 hoặc 2x – 1 = 0
⇔ x = -3 hoặc x = 0 hoặc x = 1/2
Vậy S = { -3; 0 ; 1/2}