Bài 26 trang 19 Toán 9 Tập 2
Luyện tập (trang 19-20)
Bài 26 trang 19 Toán 9 Tập 2: Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong môi trường hợp sau:
a) A(2; -2) và B(-1; 3)
b) A(-4; -2) và B(2; 1)
c) A(3;-1) và B(-3; 2)
d) A(√3; 2) và B(0; 2)
Bài giải:
Phương pháp: Áp dụng: Đường thẳng (d): y = ax + b (a ≠ 0) đi qua A(xA; yA) ⇔ yA = axA + b
a) A(2; -2) và B(-1; 3)
Đường thẳng đi qua A(xA; yA) ⇔ yA = axA + b
Mà xA = 2 và yA = -2 (gt) nên ta có: -2 = a(2) + b ⇔ 2a + b = -2 (1)
Tương tự, đường thẳng đi qua B(xB; yB) ⇔ yB = axB + b
Mà xB = -1 và yB = 3 (gt) nên ta có: 3 = a(-1) + b ⇔ -a + b = 3 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và 2):
Vậy đường thẳng qua A và B có phương trình:
b) Đường thẳng (d) qua A(-4; -2) và B(2; 1) có phương trình: y = ax +b (a ≠ 0) (*)
* Vì (d) qua A(-4; -2) nên (*) ⇒ -2 = -4a + b (1)
* Vì (d) qua B(2; 1) nên (*) ⇒ 1 = 2a + b (2)
Hệ tạo bởi (1) và (2) có nghiệm a = và b = 0
Vậy (d): y = x
c) Đường thẳng (d) qua A(3; -1) và B(-3; 2) có phương trình dạng: y = ax + b (a ≠ 0) (*)
* Vì A(3; -1) ∈ (d) nên (*) ⇔ -1 = 3a + b (1)
* Vì B(-3; 2) ∈ (d) nên (*) ⇒ 2 = -3a + b (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được a = -; b =
Vậy phương trình của (d):
d) (d) qua A và B nên yA = axA + b ⇔ 2 = a√3 + b (1)
và yB = axB + b ⇔ 2 = b (2)
Thay b = 2 ở (2) vào (1) ta được a = 0
Vậy (d): y = 2