Giải Vật lí 11 trang 59 Kết nối tri thức, Cánh diều


Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Vật lí 11 trang 59 Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Vật lí 11 trang 59.

Giải Vật lí 11 trang 59 Kết nối tri thức, Cánh diều




Lưu trữ: Giải Vật lí 11 trang 59 (sách cũ)

C1 trang 59 SGK:

a)Hãy cho biết cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp có đặc điểm gì?

b)Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2 và R3 mắc nối tiếp.

c)Hiệu điện thế U1,U2, U3 giữa hai đầu các điện trở R1,R2, R3 mắc nối tiếp có quuan hệ như thế nào?

Trả lời:

a)Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp luôn bằng nhau.

b)Điện trở tương đương của đoạn mạch :R=R1+R2+ R3    (11.1)

c)Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế thành phần. Thật vậy, nếu hai vế của (11.1) với cường độ dòng điện ta được:

U = U1+U2+U3

C2 trang 59 SGK:

a)Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có đặc điểm gì ?

b)Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính và I1,I2, I3 chạy qua các mạch rẽ của một đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có mối quan hệ như thế nào?

c)Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song.

Trả lời:

a)Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở đều bằng nhau U=U1=U2=U3.

b)Cường độ dòng điện mạch chính I bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:I=I1+I2+I3    (11.2)

c)Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở và đưa và biểu thức (11.2) ta có

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Suy ra điện trở tương đương của đoạn mạch song song

được tính bằng biểu thức sau:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

C3 trang 60 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.

b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.

c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1

Trả lời:

a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω

b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V

c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V

C4 trang 60 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động. E = 12,5V và có điện trở trong r = 0,4ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V - 6W; bóng đèn Đ2 loại 6V - 4,5W; Rb là một biến trở .

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11 Hãy nhận dạng các đèn Đ1, Đ2 và biến trở Rb của mạch điện có sơ đồ như hình 11.2 được mắc với nhau như thế nào?

Trả lời:

Ta thấy hình 11.2

[(Rb nối tiếp với Đ2) song song với Đ1].

C5 trang 61 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .

Tính cường độ định mức I1,I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường .

Trả lời:

Cường độ định mức I1, I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường lần lượt là:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

+ Điều chỉnh biến trở Rb để đèn Đ1, Đ2 sáng bình thường thì phải thỏa các điều kiện sau:

Ib = I2 = 0,75A

Ub = U1 – U2 = 12 – 6 = V

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

C6 trang 61 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .

Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình thường .

Trả lời:

Điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

C7 trang 61 SGK: Viết công thức tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện . Tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện khi đó.

Trả lời:

Công suất của nguồn: Png = E.I

Hiệu suất của nguồn điện:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

UN = U1 = 12V

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = I1 + I2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài là: UN = U1 = 12V

→ Công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện lần lượt là:

Png = E.I = 12,5. 1,25 = 15,625W

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

C8 trang 61 SGK: Có tám nguồn điện cùng lại với cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V-6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

Tính suất điện động εb và rb của bộ nguồn như đề bài đã cho

Trả lời:

Suất điện động Eb và rb của bộ nguồn.

Eb = m.E = 4.1,5 = 6V và rb =m.r/n = 4.r/2 = 2Ω

C9 trang 61 SGK: Có tám nguồn điện cùng lại với cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V-6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

Viết công thức tính Pb của bộ nguồn, Pi của mỗi nguồn và hiệu điện thế Ui giữa hai cực của mỗi nguồn đó.

Trả lời:

Công suất của bộ nguồn là: Pb = 6.0,75 = 4,5W

Vì các nguồn giống nhau nên công suất của mỗi nguồn là: Pi = 4,5/8 = 0,5625W

Cường độ dòng điện qua mỗi nguồn là: I1 = I/2 = 0,75/2 = 0,375A

Hiệu điện thế Ui giữa hai cực của mỗi nguồn:

Ui = E – I.r = 1,5 – 0,375.1 = 1,125 V

Xem thêm các bài giải bài tập sgk Vật Lí 11 hay khác: