Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Địa Lí 11 Bài 6 tiết 1.
Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 (sách mới cả ba sách)
Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 6:
(Cánh diều) Giải Địa Lí 11 Bài 6: Thực hành: Viết báo cáo về nền kinh tế tri thức
(Chân trời sáng tạo) Giải Địa Lí 11 Bài 6: Một số vấn đề về an ninh toàn cầu
Lưu trữ: Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (sách cũ)
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ.
1. Lãnh thổ
- Rộng lớn, gồm 3 bộ phận:
+ Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ: bao gồm 48 bang, là khối lãnh thổ quốc gia lớn thứ 5 TG với diện tích hơn 7,8 triệu km2.
+ Alaxca: là một bộ phận của Hoa Kì ở Tây Bắc lục địa Bắc Mĩ. Có diện tích: 1,5 triệu km2.
+ Ha-oai: có diện tích hơn 16 ngàn km2. Đây là 1 quần đảo nằm ở Châu Đại Dương.
- Hình dạng lãnh thổ cân đối là một thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Canada và khu vực Mỹ La tinh
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.
a. Miền Tây
- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng B-N, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.
b. Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lung cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…
- ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…
c. Vùng Trung tâm:
- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
2. A-la-xca và Hawai
a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Ha - oai: nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
III. DÂN CƯ.
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.
2. Thành phần dân cư
Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.
- 83% có nguồn gốc từ châu Âu.
- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
- Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người
- Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.
3. Phân bố dân cư
- Là nước có MĐDS trung bình: 34 người/km2.
- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%.