So sánh nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng
Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
Bài 1 trang 129 Địa Lí 8: So sánh nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng?
Trả lời
Nhóm đất chính | Đặc tính | Phân bố | Giá trị sử dụng |
Đất feralit (Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) | Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có màu đỏ, vàng | Các miền đồi núi thấp: Bắc Trung Bộ, trên vùng đá vôi Bắc Bộ… | Trồng cây công nghiệp |
Đất mùn núi cao ( chiếm 11%) | Xốp, có màu nâu hoặc đen, nhiều mùn. | Dưới thảm thực vật á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao. | Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. |
Đất bồi tụ phù sa | Độ phì lớn, đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn… | Trong đê và ngoài đê khu vực sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nam bộ.. | Trồng cây hoa màu, lương thực, cây ăn quả, cây hang năm… |