Địa Lí 8 Bài 18 (ngắn nhất): Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Địa Lí 8 Bài 18 (ngắn nhất): Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Để giúp bạn học tốt môn Địa Lí 8, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Địa Lí 8 Bài 18 (ngắn nhất): Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia.
1. Vị trí địa lí
(trang 62 sgk Địa Lí 8): Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào hoặc Cam-pi-chia:
- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào?
- Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.
Trả lời:
- Lào
+ Thuộc phần đất liền (bán đảo Trung Ấn).
+ Giáp Việt Nam ở phía đông, Trung Quốc và Mi-an-ma ở tây bắc, Thái Lan ở phía tây, Cam-pu-chia ở phía nam. Đặc biệt, Lào không giáp biển.
+ Lào có khả năng liên hệ với các nước hạn chế, chủ yếu bằng đường bộ và đường hang không.
2. Điều kiện tự nhiên
(trang 63 sgk Địa Lí 8): Dựa vào hình 18.1, 18.2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Cam-pu-chia theo các nội dung sau:
- Địa hình: các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước.
- Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của gió mùa như thế nào? Đặc điểm của mùa khô, mùa mưa.
- Sông, hồ lớn.
- Nhận xét thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, khí hậu đới với sự phát triển nông nghiệp.
Trả lời:
- Lào:
+ Địa hình: chủ yếu là đồi núi và cao nguyên phân bố ở phía bắc và phía đông lãnh thổ. Đồng bằng nhỏ hẹp phân bố chủ yếu ở phía tây dọc theo sông Mê công.
+ Khí hậu: Lào có khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió mùa. Mùa hạ có gió tây nam thổi từ biển vào nhưng không mang theo nhiều hơi ẩm mà ngược lại nó khô và nóng. Mùa đông có gió đông bắc thổi đến phía bắc và trung Lào nhưng tính lạnh đã giảm bớt. Mùa mưa riêng biệt và kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, tiếp đến là mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4.
+ Sông Mê công là sông lớn nhất cung cấp phù sa và nước cho sản xuất.
+ Thuận lợi: Giáp Trung Quốc – một cường quốc kinh tế, các nước láng giềng phát triển do vậy có cơ hội học tập, tiếp thu tinh hoa. Khí hậu nhiệt đới thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Khó khăn: là quốc gia nội lục nên khó khăn trong giao lưu, phát triển kinh tế. Khí hậu khô và nóng hơn các nước trong khu vực nên cơ cấu cây trồng, quy mô bị hạn chế…
3. Điều kiện xã hội, dân cư
(trang 64 sgk Địa Lí 8): Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:
- Số dân, gia tăng, mật độ dân số.
- Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ dân số biết chữ.
- Bình quân thu nhập đầu người.
- Tên các thành phố lớn, tỉ lệ dân cư thành thị.
- Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hóa của dân cư).
Trả lời:
- Lào có số dân là 5,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 2,3%. Mật độ dân số là 23 người/km2.
- Thành phần dân tộc: người Lào chiến 50%, còn lại là các dân tộc Thái, Mông… Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào, 60% dân số theo đạo Phật. Tỉ lệ số dân biết chữ còn thấp 56%.
- Bình quân thu nhập đầu người là 317 USD.
- Các thành phố lớn: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt, Luông-pha-băng. Tỉ lệ dân cư đô thị thấp chiếm 17%.
- Lào hạn chế về lực lượng lao động do dân số chưa đông, trình độ dân trí còn thấp, dân cư tập chung không đồng đều, tập chung chủ yếu ở nông thôn…
4. Kinh tế
(trang 64 sgk Địa Lí 8): Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để:
Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để sản xuất ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.
Trả lời:
- Lào có thể phát triển tất cả các ngành: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
- Điều kiện để phát triển: khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều tiềm năng về thủy điện, gỗ, kim loại màu, kim loại quý…
- Sản phẩm chính: lúa gạo phân bố chủ yếu ở đồng bằng phía tây nam, hạt tiêu phân bố chủ yếu ở cao nguyên Khăm Muộn và phía tây bắc Lào, gỗ phân bố ở tây bắc và phía đông.