Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu
Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Bài 3 trang 151 Địa Lí 8: Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu?
Trả lời
Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu | Miền có địa hình cao nhất Việt Nam. Hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, thấp dần từ bắc xuống nam. |
Khí hậu – Thủy văn |
- Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 |
- Mùa đông lạnh do núi cao. - Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12 |
- Nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc. - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch chằng chịt. |
Đất – Sinh vật |
- Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới. |
- Có nhiều vành đai thổ nhưỡng. - Sinh vật từ rừng nhiệt đới tới rừng ôn đới núi cao. |
- Nhiều loại đất: chủ yếu là đất badan và đất phù sa. - Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. |
- Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng. - "Sống chung với lũ" |