X

Giải sách bài tập Hóa 8

Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8


Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8

Bài 11.1 trang 15 sách bài tập Hóa 8: Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau:

H2S; PH3; CO2; SO3.

Lời giải:

a) H2S: H-S-H

b) PH3

Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

c) CO2: O = C = O

d, SO3

Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Bài 11.2 trang 15 sách bài tập Hóa 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:

X2(SO4)3; H3Y

Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:

XY2 Y2X XY X2Y2 X3Y2
(a) (b) (c) (d) (e)

Lời giải:

Trong CT: X2(SO4)3 nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x

Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.

Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y

Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.

CT hợp chất của X và Y là: XaYb

Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy CT hợp chất X là XY.

⇒ Chọn C

Bài 11.3 trang 15 sách bài tập Hóa 8: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Lời giải:

a)Với Br:

* Na và Br(I): Ta có:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Theo quy tắc: I.x = I.y

Tỉ lệ:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy công thức hóa học của Nax(Br)y là NaBr.

Phân tử khối của NaBr: 23 + 80 = 103 đvC

* Cu(II) và Br(I): Ta có:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Theo quy tắc: x.II = I.y → Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy công thức hóa học của Cux(Br)y là CuBr2.

Phân tử khối của CuBr2 = 64 + 80.2 = 224 đvC

* Al và Br (I): Ta có:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Theo quy tắc: III.x = I.y → Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy công thức hóa học của Alx(Br)y là Al(Br)3.

Phân tử khối của Al(Br)3: 27 + 80.3 = 267 đvC

b) Với S:

* Na và S(II): Ta có:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Theo quy tắc: x.I = II.y → Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy công thức hóa học của NaxSy là Na2S.

Phân tử khối = 23.2 + 32 = 78 đvC

* Al và S(II): Ta có:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Theo quy tắc: x.III = y.II → Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy công thức của AlxSy là Al2S3.

Phân tử khối = 27.2 + 32.3 = 150 đvC

* Cu(II) và S(II): Ta có:Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Theo quy tắc: II.x = II.y → Bài 11.1, 11.2, 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Vậy công thức hóa học của CuxSy là CuS.

Phân tử khối = 64 + 32 = 96 đvC

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 8 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Hóa 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.