X

Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9


Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9

Bài 2.1 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là

A. đồng và chì     B. chì và kẽm

C. kẽm và đồng    D. đồng và bạc

Lời giải:

Phương án C. Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)

Các phương trình hoá học :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

CuO + H2 to Cu + H2O

Bài 2.2 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.

Lời giải:

CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO2 trong không khí, tạo ra CaCO3 (đá vôi).

Phương trình hóa học

CaO + CO2 → CaCO3

Bài 2.3 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :

Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9

Lời giải:

1. CaO tác dụng với CO2.

2. CaO tác dụng với H2O.

3. Ca(OH)2 tác dụng với CO2 hoặc Na2CO3.

4. Phân huỷ CaCO3 ở nhiệt độ cao.

5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.

Bài 2.4 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?

Lời giải:

Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.

Bài 2.5 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?

Lời giải:

Đáp số : 381 kg CaOv

Hướng dẫn:

mCaCO3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)

CaCO3 to CaO + CO2

mCaO = 800 x 56/100 = 448(kg)

Khối lượng CaO thực tế: mCaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)

Bài 2.6 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.

Lời giải:

Theo phương trình hoá học : 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H2O.

Thực tế thì khối lượng H2O dùng để tôi vôi sẽ là : 56x70/100 = 39,2(kg)

Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là : 39,2/18 ≈ 2,2 (lần)

Bài 2.7 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học :

SO3 + H2O → H2SO4

b) Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 :

nH2SO4 = nSO3 = 8/80 = 0,1 mol

Theo phương trình hoá học :

CMdd H2SO4 = 1000x0,1/250 = 0,4M

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 9 khác: