Bài 38.2, 38.3, 38.4, 38.5, 38.6, 38.7, 38.8, 38.9 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài 38.2, 38.3, 38.4, 38.5, 38.6, 38.7, 38.8, 38.9 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài 38.2 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau. CH4, C2H4, C2H2
Tính tỉ lệ giữa số mol H2O và số mol CO2 sinh ra trong mỗi trường hợp.
Lời giải:
Tỉ lê số mol H20 và CO2 sinh ra khi đốt cháy CH4 là nH2O/nCO2 = 2
Tỉ lệ số mol H20 và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H4 là : nH2O/nCO2 = 1
Tỉ lệ số mol H20 và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H2 là: nH2O/nCO2 = 1/2
Bài 38.3 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của A là CxHy, vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4
Ta có : 12x + y = 40.
Vậy : Công thức phân tử của A là C3H4.
Bài 38.4 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy người ta nhận thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol CO2 và H2O là 1 : 2 : 1.
Lời giải:
Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H2
Bài 38.5 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Tính khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 128 gam CaC2 tác dụng hết với H20.
Lời giải:
Theo phương trình hoá học số mol CaC2 = số mol C2H2.
=> nC2H2 = 128/64 = 2 mol
=> mC2H2 = 26 x 2 = 52g
Bài 38.6 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Lời giải:
Gọi số mol C2H2 và C2H4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H20
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H20
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
nCO2 = 2x + 2y => mCO2 = 44(2x + 2y)
nH2O = x + 2y → mH2O = 18 (x + 2y)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H20. Vậy :
mCO2 + mH2O = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y = 33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
%VC2H2 = 0,2x22,4/6,72 x 100% = 66,67%
%VC2H4 = 33,33%
nCO2 = 2(x+y) = 0,6 mol = nCaCO3
mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60g
Bài 38.7 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H2 có lẫn CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp
A. qua dung dịch NaOH dư.
B. qua dung dịch brom dư.
C. qua dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc.
D. lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H2SO4 đặc.
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 38.8 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH=CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :
A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4.
Lời giải:
Đáp án B.
Bài 38.9 trang 48 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Lời giải:
Gọi công thức của A là CaH2a của B là CnH2n-2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
CaH2a + 3a/2 O2 → aCO2 + aH2O
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O
0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7
2a + m = 7 => a = 2; n = 3
Công thức của A là C2H4 của B là C3H4
%VC2H4 = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%
%VC3H4 = 33,33%