X

Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 28.4, 28.5, 28.6, 28.7, 28.8, 28.9, 28.10, 28.11 trang 35 SBT Hóa học 9


Bài 28.4, 28.5, 28.6, 28.7, 28.8, 28.9, 28.10, 28.11 trang 35 SBT Hóa học 9

Bài 28.4 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Có những khí sau :

A. Cacbon đioxit ;     B. Clo ;    C. Hiđro ;    D. Cacbon oxit ;    E. Oxi.

Hãy cho biết, khí nào

a) có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi.

b) có tính chất tẩy màu khi ẩm.

c) làm đổi màu dung dịch quỳ tím.

d) làm bùng cháy tàn đóm đỏ

Lời giải:

a) Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là khí H2.

b) Khí có tính chất tẩy màu khi ẩm là khí Cl2.

c) Khí làm đổi màu dung dịch quỳ tím là khí cacbon đioxit.

d) Khí làm bùng cháy tàn đóm đỏ là khí oxi.

Bài 28.5 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra

b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng khử các oxit (Cho biết Cu : 64 ; Pb : 207.)

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

2CuO + C → 2Cu + CO2

2PbO + C → 2Pb + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = 7,5/100 = 0,075

nCuO = x; nPbO = y

b) Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I)

x/2 + y/2 = 0,075 (l)

Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05

mCuO = 8g; mPbO = 11,15g

Vậy CuO chiếm 8/191,5 x 100% = 41% khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59%

c) mC cần dùng = 0,9g

Bài 28.6 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.

Lời giải:

Số mol CO = 7,84/22,4 = 0,35 mol

CuO + CO to Cu + CO2

Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2

nCuO = x; nFe2O3 = y

Ta có phương trình:

x + 3y = 0,35

80x + 160y = 20

=> x= 0,05; y = 0,1

%mCuO = 80 x 0,05 / 20 x 100% = 20%

%mFe2O3 = 100% - 20% = 80%

Bài 28.7 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic ?

A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.

B. Sản xuất vôi sống.

C. Quá trình hô hấp của người và động vật.

D. Quang hợp của cây xanh.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 28.8 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Hàm lượng khí CO2 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì

A. CO2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.

B. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, mặt khác một lượng CO2 được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của ngưòi và động vật...

C. CO2 hoà tan trong nước mưa.

D. CO2 bị phân hủy bởi nhiệt.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 28.9 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Khí cacbon monooxit (CO) nguy hiểm là do có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp nào sau đây, con người có thể bị tử vong do ngộ độc CO ?

A. Dùng bình gas để nấu nướng ở ngoài trời.

B. Đốt bếp lò trong nhà không được thông gió.

C. Nổ (chạy) máy ôtô trong nhà xe đóng kín.

D. Cả trường hợp B và C.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 28.10 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Khí CO và CO2 bị coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì

A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10-20 phần triệu, nếu đến 50 phần triệu sẽ có hại cho não.

B. CO2 tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.

C. CO2 cần cho cây xanh quang hợp nên không gây ô nhiễm.

D. Cả hai nguyên nhân A và B.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 28.11 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau :

C + O2 ⟶ CO2

Nếu cho 1,20 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là :

A. 1,8 lít ;    B. 1,68 lít ;     C. 1,86 lít;    D. 2,52 lít.

Lời giải:

Đáp án B.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 9 khác: