X

Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 32.5, 32.6, 32.7, 32.8, 32.9, 32.10, 32.11, 32.12 trang 41 SBT Hóa học 9


Bài 32.5, 32.6, 32.7, 32.8, 32.9, 32.10, 32.11, 32.12 trang 41 SBT Hóa học 9

Bài 32.5 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

- Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.

- Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.

- Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 là Cu.

- Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch AgNO3.

Bài 32.6 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là : BaCO3, NaCl, Na2CO3. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng ?

Lời giải:

- Lần lượt cho 3 chất vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nếu chất nào tan và có khí bay ra là Na2CO3, BaCO3 và chất nào tan mà không có khí bay ra là NaCl.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H20 (1)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H20 (2)

- Sau đó hoà tan một ít Na2CO3 và BaCO3 vào nước. Chất nào tan trong nước là Na2CO3

Chất không tan trong nước là BaCO3.

Bài 32.7 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.

a) X và Y là những chất nào trong số các chất sau ?

X : H2O, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, dd NaCl.

Y : NaCl, CaCO3, MnO2, CuCl2, Na2SO4, KMnO4.

Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên.

Lời giải:

a) X là : dd HCl

Y là : MnO2, KMnO4

b) Phương trình hoá học của phản ứng điều chế clo.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Bài 32.8 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau : XH3, X2O5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X cùng nhóm với

A. agon ;     B. nitơ ;

C. oxi ;    D. flo.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 32.9 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.

Lời giải:

nHCl = 0,4 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2(1)

H2 + CuO to Cu + H2O(2)

Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:

6 mol HCl → 3 mol H2 → 3 mol Cu

0,4 mol HCl     x mol Cu

x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → mCu = 0,2 x 64 = 12,8g

H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%

Bài 32.10 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Phương trình hóa học: CaCO3 to CaO + CO2

MgCO3 to MgO + CO2

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mCaCO3 = mCaO + m'CO2

mMgCO3 = mMgO + m''CO2

∑mCO2 = 33,6/22,4 x 44 = 66g

mCaCO3 + mMgCO3 = mCaO + mMgO + m'CO2 + m''CO2

=∑mhaioxit + ∑mCO2 = 76 + 66 = 142g

Lưu ý: trong một phản ứng, có n chất ( kể cả cất tham gia và chất tạo thành), nếu biết n-1 chất thì nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Bài 32.11 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.

Lời giải:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

nZn = x

Theo đầu bài ta có : 65x - 64x = 0,05

=> x = 0,05 (mol) ; mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam).

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb↓

0,05 mol     0,05 mol

Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).

Bài 32.12 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.

Lời giải:

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 (MFeCl3 = 162,5 gam)

Cu + Cl2 to CuCl2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (MFeCl2 = 127 gam)

nFe = x mol

Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:

127x = 25,4 => 0,2 mol

162,5x + 135y = 59,5. Thay x= 0,2 vào phương trình, ta có:

32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2

mFeCl3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g

mCuCl2 = 0,2 x 135 = 27g

Tính % khối lượng mỗi muối (học sinh tự tính).

b) maxit cần dùng = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g

mdung dịch HCl = 146g => Vdd HCl = 146/1 = 146ml

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 9 khác: