Bài 9.5, 9.6, 9.7, 9.8 trang 12 SBT Hóa học 9
Bài 9.5, 9.6, 9.7, 9.8 trang 12 SBT Hóa học 9
Bài 9.5 trang 12 Sách bài tập Hóa học 9: Có những muối sau : CaCO3, CuSO4, MgCl2 Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau :
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
Hướng dẫn :
a) Axit tác dụng với bazơ : CaCO3, CuSO4, MgCl2.
H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
b) Axit tác dụng với kim loại : MgCl2, CuSO4 (dùng H2SO4 đặc).
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O
c) Muối tác dụng với muối : CaCO3, CuSO4, MgCl2. Thí dụ :
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + 2AgCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO3.
CaO + CO2 → CaCO3
Bài 9.6 trang 12 Sách bài tập Hóa học 9: Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là :
Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4.
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :
Thí nghiệm 1
Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2
Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3
Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
Hướng dẫn :
TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3).
TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO3 hoặc NaHCO3, là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiêm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.
Kết luận : Bạn em đã lấy muối NaHCO3 làm thí nghiệm.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.
Bài 9.7 trang 12 Sách bài tập Hóa học 9: Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
a) Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
nHCl = 2nCO2 = 448/22400 x 2 = 0,O4 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
CM = 1000 x 0,O4/200 = 0,2 (mol/l)
b) Thành phần của hỗn hợp muối :
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO3 có trong hỗn hợp là
nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO3 có trong hỗn hợp là :
mCaCO3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
%mCaCO3 = 2x100%/5 = 40%
%mCaSO4 = 100% - 40% = 60%
Bài 9.8 trang 12 Sách bài tập Hóa học 9: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.
Lời giải:
Theo các phương trình hóa học ta có :
nCaCO3 = nCO2 = nBaCO3; nCaCO3 = nSO2 = nBaSO3
Vậy mBaCO3, BaSO3 - mCaCO3, CaSO3 = nmuoi(137 - 40) = 97.nmuoi
mà nmuoi = nCO2, SO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> (m + a) - m = 97.0,2 => a = 19,4g