Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A
Sách bài tập Hóa lớp 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Giải bài 5 trang 52 SBT Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.
Bài 42.5 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí.
Biết rằng tỉ lệ số mol của CH4 và CnH2n+2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO2 (thể tích khí đo ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Lời giải:
a) Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH4 và CnH2n+2
Theo đề bài VC2H2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C2H2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH4 là X. Theo bài => số mol của CnH2n+2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2CnH2n+2 + (3n+1)O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O
Vậy ta có : nCO2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C2H6.
b) Tính % thể tích các khí :
%VC2H2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
%VCH4 = %VC2H6 = 25%