Bài 31.6, 31.7 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài 31.6, 31.7 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài 31.6 trang 40 Sách bài tập Hóa học 9: Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.
Lời giải:
a) Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
mO = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R = 48x40/60 = 32 (đvC) => Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
→ Công thức oxit : SO3.
b) Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
Bài 31.7 trang 40 Sách bài tập Hóa học 9: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy
a) So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.
b) So sánh mức độ hoạt động hoá học của Na, Mg, Al.
Lời giải:
a) Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính phi kim tăng dần :
Si < P < S < Cl
b) Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính kim loại giảm dần :
Na > Mg > Al