SBT Tiếng Anh 10 Unit 7 Grammar trang 52, 53 - Global Success 10 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 10 Grammar trong Unit 7: Viet Nam and international organisations. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 (Global Success).
Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 7 Grammar trang 52, 53 - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 52 SBT tiếng Anh 10): There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. European markets are usually the more competitive than Asian markets.
2. The WTO is the larger trade organisation in the world.
3. Poorly designed packaging makes our products the least competitive than foreign products.
4. Viet Nam has become one of the more popular destinations for foreign tourists in Asia.
5. Some universities in Viet Nam have become the more attractive to foreign students than before.
6. This place was named the more popular attraction in our country.
7. Some imported goods are the cheaper than locally produced goods.
8. The United Nations is a largest international organisation.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.
2. WTO là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới.
3. Bao bì được thiết kế kém làm cho sản phẩm của chúng ta kém cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nước ngoài.
4. Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước ngoài ở châu Á.
5. Một số trường đại học ở Việt Nam đã trở nên hấp dẫn hơn đối với sinh viên nước ngoài so với trước đây.
6. Nơi đây được mệnh danh là điểm tham quan hút khách nhất nước ta.
7. Một số hàng hoá nhập khẩu rẻ hơn hàng hoá sản xuất trong nước.
8. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.
Bài 2 (trang 53 SBT tiếng Anh 10): Complete the sentences using the correct form of the adjectives (comparative/ superlative) in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh hơn / so sánh nhất) trong ngoặc.)
1. This city becomes (crowded) in the summer than in other seasons.
2. Now our organisation is trying to provide (practical) support to disadvantaged people than before.
3. People in this country still lack (basic) services such as gas, water and electricity.
4. They will choose (good) experts to join the peacekeeping activities in the region.
5. As our organisation gets (big), we will need more volunteers.
6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a (competitive)
market.
7. Providing an all-round education is (effective) way to help people in poor countries.
8. This city has become one of (attractive) destinations for foreign visitors.
Đáp án:
1. more crowded |
2. more practical |
3. the most basic |
4. the best |
5. bigger |
6. more competitive |
7. the most effective |
8. the most attractive |
Hướng dẫn dịch:
1. Thành phố này trở nên đông đúc hơn vào mùa hè so với các mùa khác.
2. Hiện tổ chức của chúng tôi đang cố gắng hỗ trợ thiết thực hơn cho những người có hoàn cảnh khó khăn hơn trước.
3. Người dân nước này vẫn thiếu những dịch vụ cơ bản nhất như gas, nước và điện.
4. Họ sẽ chọn những chuyên gia giỏi nhất để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình trong khu vực.
5. Khi tổ chức của chúng tôi lớn hơn, chúng tôi sẽ cần nhiều tình nguyện viên hơn.
6. Khi có nhiều người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, chúng ta cần tìm việc làm trong một thị trường cạnh tranh hơn.
7. Cung cấp một nền giáo dục toàn diện là cách hiệu quả nhất để giúp đỡ người dân ở các nước nghèo.
8. Thành phố này đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với du khách nước ngoài.
Bài 3 (trang 53 SBT tiếng Anh 10): Match the beginnings (1 - 8) with the endings (a -h) to make sentences. (Nối phần đầu (1 - 8) với phần cuối (a -h) để tạo thành câu.)
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. e |
4. b |
5. d |
6. h |
7. f |
8. g |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu các tour du lịch rẻ hơn, chúng tôi sẽ thu hút nhiều du khách hơn.
2. Đây là những kỹ năng quan trọng nhất mà thanh thiếu niên cần có để thành công ở trường.
3. Với việc gia nhập nhiều tổ chức quốc tế hơn, đất nước chúng ta đã trở thành thành viên của một cộng đồng rộng lớn hơn.
4. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN, Việt Nam đã trở nên tích cực hơn trong các hoạt động của khu vực.
5. Để làm cho đề nghị của họ hấp dẫn hơn, họ đã tăng đầu tư.
6. Nếu điều kiện làm việc tốt hơn, chúng tôi có thể thu hút nhiều lao động có kinh nghiệm hơn.
7. Sẽ có nhiều người trẻ hơn làm việc ở nông thôn, nếu họ có thể nhận được mức lương cao hơn.
8. Những người trẻ tuổi thường muốn làm việc trong một môi trường làm việc cạnh tranh hơn.