SBT Tiếng Anh 10 Unit 7 Vocabulary trang 51, 52 - Global Success 10 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 10 Vocabulary trong Unit 7: Viet Nam and international organisations. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 (Global Success).
Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 7 Vocabulary trang 51, 52 - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 51-52 SBT tiếng Anh 10): Complete the crossword. What is the mystery word? (Hoàn thành ô chữ. Từ bí ẩn là gì?)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
I. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, Việt Nam đã thu được nhiều lợi ích kinh tế.
2. Chúng tôi cần tìm ra những cách mới để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ tại địa phương nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn.
3. Với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau, Việt Nam ngày càng tham gia tích cực hơn vào các hoạt động của khu vực và toàn cầu.
4. Tổ chức quốc tế này có mục tiêu rõ ràng. Nó nhằm mục đích giúp trẻ em phát triển khỏe mạnh.
5. Kể từ khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.
6. Với tư cách là thành viên của WTO, Việt Nam cam kết tuân thủ các quy tắc của WTO.
7. Chính phủ hoan nghênh các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.
8. UNDP đã cung cấp cho Việt Nam và các nước đang phát triển khác những lời khuyên thiết thực.
9. Tổ chức này nhằm tạo cơ hội cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục đi học.
10. Bây giờ chúng tôi có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu ở các vùng sâu vùng xa.
11. Mục tiêu chính của tổ chức này là xóa đói giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân.
12. Mọi người đều nhận ra những lợi ích sức khỏe của việc chủng ngừa các bệnh nặng.
Bài 2 (trang 52 SBT tiếng Anh 10): Complete each sentence using the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. Viet Nam has been seen as an active (participate) in the ASEAN activities.
2. Our economy will develop faster if we can attract more (invest).
3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce (poor).
4. What are the (economy) benefits for our country as a member of this international organisation?
5. Our government has supported local businesses to expand their (act) in other countries.
6. Viet Nam is trying to sell more products in (globe) markets.
7. This organisation was (create) to help people in developing countries.
8. It is time for every country to take (responsible) for keeping the world peace.
Đáp án:
1. participant |
2. investors |
3. poverty |
4. economic |
5. activities |
6. global |
7. created |
8. responsibility |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam được coi là nước tham gia tích cực vào các hoạt động của ASEAN.
2. Nền kinh tế của chúng ta sẽ phát triển nhanh hơn nếu chúng ta có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.
3. UNDP đã làm được rất nhiều điều để giúp các nước đang phát triển xóa đói giảm nghèo.
4. Nước ta là thành viên của tổ chức quốc tế này mang lại những lợi ích kinh tế gì?
5. Chính phủ của chúng tôi đã hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương mở rộng hoạt động của họ ở các quốc gia khác.
6. Việt Nam đang cố gắng bán nhiều sản phẩm hơn trên thị trường toàn cầu.
7. Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ mọi người ở các nước đang phát triển.
8. Đã đến lúc mọi quốc gia phải có trách nhiệm giữ gìn hòa bình thế giới.
Bài 1 (trang 51-52 SBT tiếng Anh 10): Complete the crossword. What is the mystery word? (Hoàn thành ô chữ. Từ bí ẩn là gì?)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
I. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, Việt Nam đã thu được nhiều lợi ích kinh tế.
2. Chúng tôi cần tìm ra những cách mới để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ tại địa phương nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn.
3. Với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau, Việt Nam ngày càng tham gia tích cực hơn vào các hoạt động của khu vực và toàn cầu.
4. Tổ chức quốc tế này có mục tiêu rõ ràng. Nó nhằm mục đích giúp trẻ em phát triển khỏe mạnh.
5. Kể từ khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.
6. Với tư cách là thành viên của WTO, Việt Nam cam kết tuân thủ các quy tắc của WTO.
7. Chính phủ hoan nghênh các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.
8. UNDP đã cung cấp cho Việt Nam và các nước đang phát triển khác những lời khuyên thiết thực.
9. Tổ chức này nhằm tạo cơ hội cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục đi học.
10. Bây giờ chúng tôi có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu ở các vùng sâu vùng xa.
11. Mục tiêu chính của tổ chức này là xóa đói giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân.
12. Mọi người đều nhận ra những lợi ích sức khỏe của việc chủng ngừa các bệnh nặng.
Bài 2 (trang 52 SBT tiếng Anh 10): Complete each sentence using the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. Viet Nam has been seen as an active (participate) in the ASEAN activities.
2. Our economy will develop faster if we can attract more (invest).
3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce (poor).
4. What are the (economy) benefits for our country as a member of this international organisation?
5. Our government has supported local businesses to expand their (act) in other countries.
6. Viet Nam is trying to sell more products in (globe) markets.
7. This organisation was (create) to help people in developing countries.
8. It is time for every country to take (responsible) for keeping the world peace.
Đáp án:
1. participant |
2. investors |
3. poverty |
4. economic |
5. activities |
6. global |
7. created |
8. responsibility |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam được coi là nước tham gia tích cực vào các hoạt động của ASEAN.
2. Nền kinh tế của chúng ta sẽ phát triển nhanh hơn nếu chúng ta có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.
3. UNDP đã làm được rất nhiều điều để giúp các nước đang phát triển xóa đói giảm nghèo.
4. Nước ta là thành viên của tổ chức quốc tế này mang lại những lợi ích kinh tế gì?
5. Chính phủ của chúng tôi đã hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương mở rộng hoạt động của họ ở các quốc gia khác.
6. Việt Nam đang cố gắng bán nhiều sản phẩm hơn trên thị trường toàn cầu.
7. Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ mọi người ở các nước đang phát triển.
8. Đã đến lúc mọi quốc gia phải có trách nhiệm giữ gìn hòa bình thế giới.