SBT Tiếng Anh 11 trang 41, 42 Unit 5 Grammar - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 41, 42 Unit 5 Grammar trong Unit 5: Global warming sách Tiếng Anh 11 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 11 trang 41, 42 Unit 5 Grammar - Global success

1 (trang 41-42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct forms of the verbs to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)

1. Known/Knowing that Mai is interested in environmental issues, Mike bought her a book about global warming.

2. Affected/Affecting badly by soot produced by their old coal stove, they decided to switch to an electric stove.

3. Waited/ Waiting for his classmates. Tuan made some changes to their presentation on deforestation.

4. Burt/Burning in open fires, rubbish, and organic waste produce a great amount of black carbon.

5. Encouraged/Encouraging by students' interest in climate change, the Green Club members organised many activities to raise awareness of the issue.

6. When cut/cutting down, trees release a lot of carbon dioxide into the atmosphere.

7. Done/Doing research on climate change, Mike became interested in environmental studies.

8. Used/Using widely for cooking and heating, sunlight and wind can reduce use of fossil fuels

Đáp án:

1. Knowing           2. Afffected           3. Waiting

4. Burnt           5. Encouraged           6. cut

7. Doing           8. Used

Giải thích:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

6. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

7. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

8. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

Hướng dẫn dịch:

1. Biết Mai quan tâm đến vấn đề môi trường, Mike đã mua cho cô ấy một cuốn sách về hiện tượng nóng lên toàn cầu.

2. Bị ảnh hưởng nặng nề bởi muội than từ bếp than cũ, họ quyết định chuyển sang dùng bếp điện.

3. Đang đợi bạn cùng lớp. Tuấn đã thực hiện một số thay đổi trong bài trình bày của họ về nạn phá rừng.

4. Đốt trong lửa mở, rác thải và chất thải hữu cơ tạo ra một lượng lớn carbon đen.

5. Được khuyến khích bởi sự quan tâm của sinh viên đối với vấn đề biến đổi khí hậu, các thành viên Câu lạc bộ Xanh đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về vấn đề này.

6. Khi bị đốn hạ, cây cối thải ra rất nhiều khí carbon dioxide vào khí quyển.

7. Khi nghiên cứu về biến đổi khí hậu, Mike bắt đầu quan tâm đến nghiên cứu môi trường.

8. Được sử dụng rộng rãi để nấu ăn và sưởi ấm, ánh sáng mặt trời và gió có thể làm giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch

2 (trang 42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences using present or past participle clauses. (Viết lại câu sử dụng mệnh đề phân từ hiện tại hoặc quá khứ.)

1. Black carbon traps sunlight and sends it back into the air as heat.

- ________________black carbon sends it back into the air as heat.

2. When fossil fuels are burnt for energy, they release CO2 and other greenhouse gases.

- ________________________ fossil fuels release CO2 and other greenhouse gases

3. Some farmers burn crop waste and kil the useful bacteria living in the soil.

- ________________, some farmers kill the useful bacteria living in the soil.

4. Mr Viet is a geography teacher, so he knows a lot about climate change.

- _________________________, Mr Viet knows a lot about climate change.

5. Many buildings were hit by the heavy storm and got seriously damaged.

- _________________________, many buildings got seriously damaged.

6. When farmers cut down forests to make space for farm animals and crops, they contribute to global warming.

- ___________________________________, farmers contribute to global warming.

Đáp án:

1. Trapping sunlight, black carbon sends it back into the air as heat.

2. Burnt for energy, fossil fuels release CO2 and other greenhouse gases.

3. (By) Burning crop waste, some farmers kill the useful bacteria living in the soil.

4. Being a geography teacher, Mr Viet knows a lot about climate change.

5. Hit by the heavy storm, many buildings got seriously damaged.

6. Cutting down forests to make space for farm animals and crops, farmers contribute to global warming.

Giải thích:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

6. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

Hướng dẫn dịch:

1. Giữ ánh sáng mặt trời, carbon đen gửi nó trở lại không khí dưới dạng nhiệt.

2. Đốt để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch thải ra CO2 và các khí nhà kính khác.

3. (Bằng cách) Đốt chất thải cây trồng, một số nông dân đã tiêu diệt vi khuẩn có ích sống trong đất.

4. Là giáo viên địa lý, thầy Việt biết rất nhiều về biến đổi khí hậu.

5. Bão lớn, nhiều công trình bị hư hỏng nặng.

6. Chặt phá rừng để nhường chỗ cho vật nuôi và trồng trọt, nông dân góp phần làm trái đất nóng lên.

3 (trang 42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. Black carbon falls on the surface of snow or ice, speeds up the melting process.

2. Sea levels will continue to rise if global warming is not limiting.

3. Flooding during the heavy rain, our house took a week to dry up.

4. If carbon emissions reduced, the impact of global warming will be less serious.

5. Affecting by climate change, some regions are experiencing extreme heat.

6. If we using more renewable energy, the price of natural gas and coal will go down.

7. To be a powerful greenhouse gas, methane causes nearly a third of today's warming from human activities.

8. Been cut down or burnt, trees release the carbon they store into the atmosphere as CO2

Đáp án:

1. speeds => speeding

2. limiting => limited

3. Flooding => Flooded

4. reduced => are reduced

5. Affecting => Affected

6. Using => use

7. To be => Being

8. Been cut => Cut

Giải thích:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

4. Chia ĐT ở bị động vì carbon emissions là DT chỉ sự vật/hiện tượng => không thể thực hiện hành động

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

6. Câu điều kiện loại I: If + S + V(HTĐ), S + will +V

7. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

8. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

Hướng dẫn dịch:

1. Carbon đen rơi trên bề mặt băng tuyết, đẩy nhanh quá trình tan chảy.

2. Mực nước biển sẽ tiếp tục tăng nếu tình trạng nóng lên toàn cầu không được hạn chế.

3. Ngập trong mưa lớn, nhà chúng tôi mất cả tuần mới khô.

4. Nếu lượng khí thải carbon giảm, tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ ít nghiêm trọng hơn.

5. Bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, một số vùng đang phải hứng chịu nắng nóng cực độ.

6. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn, giá khí đốt tự nhiên và than đá sẽ giảm.

7. Là một loại khí nhà kính mạnh, khí mê-tan gây ra gần 1/3 hiện tượng nóng lên hiện nay do các hoạt động của con người.

8. Bị chặt hoặc đốt, cây cối sẽ thải ra lượng carbon mà chúng lưu trữ vào khí quyển dưới dạng CO2

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success hay, chi tiết khác: