SBT Tiếng Anh 11 trang 40, 41 Unit 5 Vocabulary - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 40, 41 Unit 5 Vocabulary trong Unit 5: Global warming sách Tiếng Anh 11 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 11 trang 40, 41 Unit 5 Vocabulary - Global success
1 (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong hộp.)
heat-trapping coal warming emission release methane waste fuel |
1. Solid ____ like coal and wood are still used for cooking and heating.
2. Burning ___ for heating and cooking can increase indoor air pollution.
3. When trees are cut down or burnt, they ____ the carbon they store into the atmosphere.
4. Many people are not aware that ____ is a stronger greenhouse gas than carbon dioxide.
5. One of our goals is to reduce global CO2 ____ by half in about ten years' time.
6. Carbon dioxide is a _____ gas because it traps too much of the sun's heat and stops it from escaping back into space.
7. It is important to understand the causes and effects of global ____ to protect our planet.
8. Soot from burning rubbish and organic ____ in open fires can cause the worst type of air pollution.
Đáp án:
1. fuels 2. coal 3. release
4. methan 5. emissions 6. heat-trapping
7. warning 8. waste
Giải thích:
1. Solid fuels: nhiên liệu rắn
2. burn coal for … : đốt than cho việc gì
3. release sth (v): giải phóng, thải ra cái gì
4. methane (n): khí mê tan
5. CO2 emission (n): khí thải CO2
6. Dùng TT heat-trapping (adj): giữ nhiệt
7. global warning (n): cảnh báo toàn cầu
8. Organic waste (n): chất thải hữu cơ
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiên liệu rắn như than và gỗ vẫn được sử dụng để nấu ăn và sưởi ấm.
2. Đốt than để sưởi ấm và nấu ăn có thể làm tăng ô nhiễm không khí trong nhà.
3. Khi cây bị chặt hoặc đốt, chúng sẽ giải phóng lượng carbon mà chúng lưu trữ vào bầu không khí.
4. Nhiều người không biết rằng khí mê-tan là loại khí nhà kính mạnh hơn carbon dioxide.
5. Một trong những mục tiêu của chúng tôi là giảm một nửa lượng khí thải CO2 toàn cầu trong khoảng mười năm.
6. Carbon dioxide là một loại khí giữ nhiệt vì nó giữ quá nhiều nhiệt của mặt trời và dừng lại nó thoát ra ngoài không gian.
7. Điều quan trọng là phải hiểu nguyên nhân và tác động của cảnh báo toàn cầu để bảo vệ chúng ta hành tinh.
8. Muội do đốt rác và chất thải hữu cơ trong các đám cháy lộ thiên có thể gây ra loại nặng nhất của ô nhiễm không khí.
2 (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Greenhouse gases/Renewable sources are heat-trapping pollutants that cause global warming
2. Emissions of black carbon/greenhouse effect from indoor stoves can cause serious health problems.
3. When black carbon fails on snow it warms its surface and the snow melts/releases faster.
4. Carbon dioxide and other greenhouse gases are mainly produced by human activities/bodies.
5. Deforestation/The greenhouse effect means cutting down or burning the trees in an area.
6. The burning of crop waste/fossil fuels can kill useful soil bacteria and make the soil poorer.
7. Renewable/Non-renewable energy is important to our future as it is clean and sustainable.
8. Increase in temperatures can add more water to oceans, which can lead to a rise in sea levels/CO2 levels.
Đáp án:
1. Greenhouse gases
2. black carbon
3. melts
4. activities
5. Deforestation
6. crop waste
7. Renewable
8. sea levels
Giải thích:
1. Greenhouse gases (n): khí nhà kính => là nguyên nhân gây hiện tượng nóng lên toàn cầu
2. black carbon (n) carbon đen là khi gây hại
3. snow melting: tuyết tan
4. human activities (n): các hoạt động của con người
5. Deforestation (n) phá rừng => liên quan tới việc “cutting down and burning trees’’
6. crop waste (n): chất thải cây trồng
7. có “clean and sustainable’’ là TT tích cực => renewable energy (n) năng lượng tái tạo
8. có “water to ocean’’ => sea level (n): mực nước biển
Hướng dẫn dịch:
1. Khí nhà kính là chất gây ô nhiễm giữ nhiệt gây ra hiện tượng sự nóng lên toàn cầu
2. Khí thải carbon đen từ bếp lò trong nhà có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng các vấn đề sức khoẻ.
3. Khi carbon đen rơi xuống tuyết, nó làm nóng bề mặt của nó và tuyết tan nhanh hơn.
4. Carbon dioxide và các khí nhà kính khác chủ yếu được tạo ra bởi các hoạt động của con người
5. Phá rừng là việc chặt hoặc đốt cây ở một khu vực ở mức độ nhất định
6. Việc đốt chất thải cây trồng có thể tiêu diệt vi khuẩn có ích trong đất và làm cho đất trở nên nghèo dinh dưỡng hơn.
7. Năng lượng tái tạo rất quan trọng đối với tương lai của chúng ta vì nó sạch và bền vững.
8. Nhiệt độ tăng có thể bổ sung thêm nước vào đại dương, dẫn đến mực nước biển dâng.
3 (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. Global warming is the ____ in the earth's temperature caused by greenhouse gases.
A. balance B. pollution
C. increase D. heat
2. How do greenhouse gases ____ heat in the earth's atmosphere?
A. trap B. burn
C. melt D. cut
3. The greenhouse ____ is the gradual warming of the earth's surface.
A. effect B. gas
C. pollution D. impact
4. Do you think ____ global temperature rise to 1.5°C is possible?
A. cooling B. limiting
C. achieving D. stopping
5. Countries should switch _____ clean sources of energy.
A. from B. on
C. to D. off
6. Forests are useful as they ____ CO2 from the atmosphere and slow global warming.
A. release B. remove
C. cut D. replace
7. Ending deforestation will be an ____ way to limit global warming.
A. useful B. unusual
C. equal D. effective
8. Methane is ____ for more than 30 percent of global warming from human activities.
A. responsible B. dirty
C. powerful D. important
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. A |
4. B |
5. C |
6. B |
7. D |
8. A |
Giải thích:
1. the increase in sth: sự gia tăng của cái gì
2. trap (heat): giữ nhiệt
3. effect (n): ảnh hưởng # affect (v): ảnh hưởng
4. Ving làm chủ ngữ với vai trò là 1 danh động từ
5. switch to V: chuyển sang làm gì
6. remove sth from sth: loại bỏ thứ gì khỏi thứ gì
7. Cần 1 TT mang tính tích cực và hợp ngữ cảnh => effective (adj): hiệu quả
8. tobe responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì
Hướng dẫn dịch:
1. Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trái đất do khí nhà kính gây ra.
2. Khí nhà kính giữ nhiệt trong bầu khí quyển trái đất như thế nào?
3. Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên dần dần của bề mặt trái đất.
4. Bạn có nghĩ việc hạn chế nhiệt độ toàn cầu tăng lên 1,5°C là có thể thực hiện được không?
5. Các nước nên chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
6. Rừng rất hữu ích vì chúng loại bỏ CO2 khỏi khí quyển và làm chậm quá trình nóng lên toàn cầu.
7. Chấm dứt nạn phá rừng sẽ là cách hiệu quả để hạn chế hiện tượng nóng lên toàn cầu.
8. Khí mê-tan chịu trách nhiệm cho hơn 30% nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu do các hoạt động của con người.
Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming hay khác: