SBT Tiếng Anh 12 trang 22, 23 Unit 2 Speaking - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 22, 23 Unit 2 Speaking trong Unit 2: A multicultural world sách Bài tập Tiếng Anh 12 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 22, 23 Unit 2 Speaking - Global success

1 (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Teacher: _____ our guest speaker today, Ms Gasper. She's going to talk about cultural diversity in Europe. - Students: Good morning, Ms Gasper. It's nice to meet you.

A. It's nice to meet

B. How do you do

C. It's a great pleasure for me to introduce

D. So happy to see

2. Mark: Tam, _____ Peter. He's just joined our basketball team. - Tam: Hi, nice to meet you, Peter.

A. happy to meet

B. this is

C. have you met

D. how nice to meet

3. Mum: Hoa, want you to meet Ms Linh, who was my best friend at secondary school. - Hoa: _____, Ms Linh.

A. Pleased to meet

B. May I introduce

C. I don't want to see                                      

D. It's nice to meet you

4. Alfred: _____ Alfred, but people call me Freddy. Nice to meet you all. I'm really excited to be here. - Class: Nice to meet you too, Freddy. Welcome to our class.

A. Hi everyone, my name's

B. Hello, this is

C. It's a pleasure                                             

D. How do you do

5. Grandson: Grandpa, _____ Luke. We met in our school Chemistry Club and have become good friends since. - Grandpa: Pleased to meet you, Luke.

A. let's meet my friend

B. I'd like you to meet my friend

C. I'd like to introduce you

D. you know my friend

6. Patrick: Hi Antonio, my name is Patrick. I've heard a lot of goad things about you. _____. - Antonio: Nice to meet you too, Patrick.

A. Long time no see

B. I haven't seen you for a while

C. I still remember the last time I saw you

D. It's a pleasure to finally meet you

7. Teacher: May I present Mr Ellis - our guest speaker in our Class seminar today? - Class: Good morning, Mr Ellis. _____!

A. You are welcome in my class

B. Welcome to our class

C. We would like to welcome our teacher

D. Let's welcome her

8. Mark: _____. My name's Mark Mallows, a friend of Sam. - Hoa: It's nice to meet you, Mark.

A. It's my great pleasure

B. Let me introduce my friend

C. Allow me to introduce myself

D. I think we've met before

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên: Cô rất hân hạnh được giới thiệu diễn giả khách mời của chúng ta hôm nay, cô Gasper. Cô ấy sẽ nói về sự đa dạng văn hóa ở Châu Âu. - Học sinh: Chào buổi sáng, cô Gasper. Thật vui được gặp cô.

2. Mark: Tâm, đây là Peter. Anh ấy vừa gia nhập đội bóng rổ của chúng tôi. - Tâm: Xin chào, rất vui được gặp bạn, Peter.

3. Mẹ: Hoa, mẹ muốn con gặp cô Linh, bạn thân nhất của mẹ ở trường cấp hai. - Hoa: Rất vui được gặp cô, cô Linh.

4. Alfred: Xin chào mọi người, tên tôi là Alfred, nhưng mọi người gọi tôi là Freddy. Rất vui khi được gặp tất cả các bạn. Tôi thực sự vui mừng khi được ở đây. - Cả lớp: Tôi cũng rất vui được gặp cậu, Freddy. Chào mừng tới lớp của chúng tôi.

5. Cháu trai: Ông ơi, cháu muốn cháu gặp Luke, bạn cháu. Chúng cháu gặp nhau trong Câu lạc bộ Hóa học của trường và trở thành bạn tốt kể từ đó. - Ông nội: Rất vui được gặp cháu, Luke.

6. Patrick: Xin chào Antonio, tên tôi là Patrick. Tôi đã nghe rất nhiều điều tốt đẹp về bạn. Thật vui khi cuối cùng cũng được gặp bạn. - Antonio: Tôi cũng rất vui được gặp bạn, Patrick.

7. Giáo viên: Cô có thể giới thiệu thầy Ellis - diễn giả khách mời của chúng ta trong buổi hội thảo của lớp hôm nay được không? - Cả lớp: Chào buổi sáng thầy Ellis. Chào mừng tới lớp của chúng em!

8. Mark: Cho phép tôi giới thiệu bản thân mình nhé. Tên tôi là Mark Mallows, bạn của Sam. - Hoa: Rất vui được gặp bạn, Mark.

2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the information about Japan. Talk about the similarities and differences between this country and Viet Nam. (Đọc thông tin về Nhật Bản. Nói về những điểm tương đồng và khác biệt giữa đất nước này và Việt Nam.)

Cuisine: sushi (cold cooked rice usually served with raw fish), udon/ ramen (Japanese noodles), sashimi (raw fish), miso soup, tempura (deep-fried fish, seafood, chicken, or vegetables in batter)

Traditional clothing: kimono, haori and hakama (for men)

Most important festivals: Shogatsu (New Year celebrations), Hanami (cherry blossom festival), O-Bon (celebration of ancestors’ spirits)

Music: traditional or country music, J-pop

Hướng dẫn dịch:

Ẩm thực: sushi (cơm nguội thường ăn kèm với cá sống), udon/ ramen (mì Nhật), sashimi (cá sống), súp miso, tempura (cá chiên giòn, hải sản, thịt gà hoặc rau củ tẩm bột)

Trang phục truyền thống: kimono, haori và hakama (dành cho nam)

Những lễ hội quan trọng nhất: Shogatsu (lễ mừng năm mới), Hanami (lễ hội hoa anh đào), O-Bon (lễ mừng tổ tiên)

Âm nhạc: nhạc truyền thống hoặc nhạc đồng quê, J-pop

Gợi ý:

There are some similarities between Viet Nam and Japan. In term of cuisine, both Vietnamese and Japanese people eat a lot of rice and noodles. However, the Japanese prefer eating raw fish and seafood while the Vietnamese always cook their fish and seafood.

Hướng dẫn dịch:

Có một số điểm tương đồng giữa Việt Nam và Nhật Bản. Về ẩm thực, cả người Việt và người Nhật đều ăn nhiều cơm và mì. Tuy nhiên, người Nhật thích ăn cá và hải sản sống hơn trong khi người Việt luôn nấu cá và hải sản.

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 2: A multicultural world hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Global Success hay, chi tiết khác: