SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Test yourself 4 sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 9 Global sucess.
- Bài 1 trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 2 trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 3 trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 4 trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 5 trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 6 trang 110 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 7 trang 110-111 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 8 trang 111-112 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 9 trang 112-113 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 10 trang 113 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
- Bài 11 trang 113 SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4
SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 - Global Success
1 (trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. D |
Giải thích:
1. Đáp án C phát âm là /ʌ/; các đáp án còn lại phát âm là /ju/.
2. Đáp án A phát âm là /aɪ/; các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
3. Đáp án B phát âm là /æ/; các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
4. Đáp án D phát âm là /ð/; các đáp án còn lại phát âm là /θ/.
2 (trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
5. C |
6. A |
Giải thích:
5. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
6. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 3
3 (trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi câu hỏi sau.)
7. Mum: Finish this task before you go out. _______ - Son: Yes, I get it.
A. Got it?
B. Heard it?
C. Seen it?
D. Received it?
8. Mai: Hopefully, I will get a well-paid job after this vocational training course. - Teacher: _______
A. Never mind.
B. I hope not.
C. I hope so, too.
D. I hope you like it.
Đáp án:
7. A |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
7.
Mẹ: Hãy hoàn thành nhiệm vụ này trước khi ra ngoài. Hiểu rồi chứ?
Con trai: Vâng, con hiểu rồi.
8.
Mai: Hy vọng sau khóa học nghề này em sẽ kiếm được việc làm lương cao.
Thầy: Thầy cũng mong vậy.
4 (trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ từ ĐỐI NGHĨA với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau)
9. He has a challenging job, so he has to make every effort to do his best.
A. difficult
B. demanding
C. easy
D. interesting
10. My tablet has a lightweight aluminum case.
A. bright
B. heavy
C. portable
D. thick
Đáp án:
9. C |
10. B |
Giải thích:
9. challenging (thách thức) >< easy (dễ)
10. lightweight (nhẹ) >< heavy (nặng)
Hướng dẫn dịch:
9. Anh ấy có một công việc đầy thử thách nên phải cố gắng hết sức để làm hết sức mình.
10. Máy tính bảng của tôi có vỏ nhôm nhẹ.
5 (trang 109 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C or D to indicate the underlined part thatneeds correction in each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau)
Đáp án:
11. A |
12. B |
13. A |
14. A |
Giải thích:
11. suggest + V-ing: gợi ý làm điều gì
12. Đại từ quan hẹ “which” thay thế cho Earth
13. Cấu trúc: to advise that somebody DO something
14. Dựa vào nghĩa của câu, cần dùng “Though/ Although/ Even though” (Mặc dù)
Hướng dẫn dịch:
11. Các nhà khoa học đề nghị xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ các loài hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng.
12. Tên Trái đất, là một từ tiếng Đức, có nghĩa là "mặt đất".
13. Họ khuyên chúng ta nên tắt điện thoại thông minh khi đang sạc để bảo vệ pin.
14. Mặc dù 3/4 bề mặt hành tinh của chúng ta được bao phủ bởi nước nhưng lượng nước ngọt chỉ là 3%.
6 (trang 110 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the text below and choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đọc đoạn văn dưới đây và chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau)
Digital technologies have remarkably changed teenagers' life and work both positively and negatively. According to UNICEF, 71% of 15-24-year-olds are online and one third of Internet users are under 18 years old.
Teenagers benefit from the advances in technology. They have various devices like computers, tablets, smartphones, and applications to improve the ways they learn, broaden their relationships, and spend their leisure time. They have more opportunities to learn, get access to information, and use different communication channels inexpensively.
However, they also face many risks. First, there is a concern about children's physical and mental health. Statistics show that teens spend less time doing physical activities, and many more teens suffer from obesity, bone and eye problems. Moreover, teens are also at risk of visiting websites which promote self-harm or suicide. In fact, cyber-bullying on the Internet has become more
serious than bullying at school.
Schools and parents should guide children so that they can use devices wisely and not become victims of those devices and technologies.
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ số đã làm thay đổi đáng kể cuộc sống và công việc của thanh thiếu niên theo cả hướng tích cực và tiêu cực. Theo UNICEF, 71% thanh niên trong độ tuổi 15-24 lên mạng và 1/3 số người dùng Internet dưới 18 tuổi.
Thanh thiếu niên được hưởng lợi từ những tiến bộ trong công nghệ. Họ có nhiều thiết bị khác nhau như máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh và ứng dụng để cải thiện cách học, mở rộng mối quan hệ và dành thời gian rảnh rỗi. Họ có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp cận thông tin và sử dụng các kênh liên lạc khác nhau với chi phí thấp hơn.
Tuy nhiên, họ cũng phải đối mặt với nhiều rủi ro. Đầu tiên là mối lo ngại về sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. Thống kê cho thấy thanh thiếu niên dành ít thời gian hơn cho các hoạt động thể chất và nhiều thanh thiếu niên mắc bệnh béo phì, các vấn đề về xương và mắt. Hơn nữa, thanh thiếu niên cũng có nguy cơ truy cập các trang web khuyến khích việc tự làm hại bản thân hoặc tự tử. Trên thực tế, bắt nạt qua mạng trên Internet ngày càng trở nên phổ biến hơn.
nghiêm trọng hơn việc bị bắt nạt ở trường.
Nhà trường và phụ huynh nên hướng dẫn trẻ sử dụng thiết bị một cách khôn ngoan và không trở thành nạn nhân của các thiết bị, công nghệ đó.
15. The passage is mainly about _______.
A. the benefits of digital technologies
B. the risks of digital technologies
the future of digital technologies
D. the pros and cons of digital technologies
16. What does the word "They" in paragraph 2 refer to?
A. Teenagers
B. Devices
C. Ways
D. Activities
17. What does the writer say about ONE of the benefits of digital technologies?
A. Teens can change relationships frequently.
B. Teens spend more on communication costs.
C. Information is more available to teens.
D. Teens have more leisure activities.
18. What is the phrase "at risk" in paragraph 3 closest in meaning to?
A. in danger
B. in fear
C. by chance
D. on occasion
19. What does the writer say about cyber-bullying?
A. It is more frequent now than in the past.
B. Bullying in cyber space is more serious than that offline.
C. There are more cases of bullying at school than in cyber space.
D. Cyber-bullying promotes suicide and self-harm.
Đáp án:
15. D |
16. A |
17. C |
18. A |
19. B |
Giải thích:
15. Đoạn 2 trong văn bản nói về những ưu điểm của công nghệ số, nhưng đoạn thứ ba nói về những vấn đề của công nghệ.
16. Câu trước đề cập đến “teenagers”, do đó “they” chỉ thanh thiếu niên.
17. Trong đoạn 2, câu “They have more opportunities to learn, get access to information...” có nghĩa là một lợi ích của công nghệ là thanh thiếu niên có thể tiếp cận thông tin.
18. “at risk”: gặp nguy hiểm
19. Ý tưởng này có thể được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3 “In fact, cyber-bullying on the internet has become more serious than bullying at school.” (“Trên thực tế, bắt nạt qua mạng trên internet đã trở nên nghiêm trọng hơn bắt nạt ở trường học”.)
7 (trang 110-111 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau)
20. It takes Earth, _______ is the fifth largest planet in the solar system, about 365 days to complete its orbit around the Sun.
A. that
B. what
C. which
D. who
21. My friend recommended that I _______ think carefully of my real ability and interests before making a decision about my future career.
A. could
B. should
C. would
D. must
22. The seller suggested _______ I should buy a tablet instead of a laptop.
A. what
B. me
C. that
D. which
23. The school counselor advised the students _______ stay up too late.
A. to
B. not to
C. that
D. should
24. Parents may expect their children study for a job _______ they like rather than one that their children like.
A. what
B. whose
C. when
D. which
25. _______ academic subjects are important, students should also learn skills to prepare for their future career.
A. Although
B. Because
C. As
D. Despite
26. I attended a course in teaching _______ I want to enter the teaching profession.
A. or
B. so
C. but
D. since
27. Writing novels is a passion of my mum, _______ job is not at all related to writing.
A. who
B. which
C. whose
D. what
28. I want to go straight to work after school; _______, most available vocational courses are not very practical.
A. because
B. however
C. although
D. since
29. The headmaster had a long talk with Mai and Ann, _______ are having to make career choices soon.
A. which
B. that
C. whose
D. who
30. The robot is _______ a smart vacuum cleaner we feel it's worth the price.
A. so - that
B. too - that
C. such - that
D. enough - that
31. The new smartphone has _______ many functions _______ it can replace many other devices like camera or an iPod.
A. such - that
B. too - that
C. so - that
D. enough - that
32. The local government has built a new nature reserve _______ they can preserve endangered animals in the area.
A. so that
B. in order to
C. although
D. so as to
Đáp án:
20. C |
21. B |
22. C |
23. B |
24. D |
25. A |
26. C |
27. C |
28. B |
29. D |
30. C |
31. C |
32. A |
|
Hướng dẫn dịch:
20. Trái đất, hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời, mất khoảng 365 ngày để hoàn thành quỹ đạo quanh Mặt trời.
21. Bạn tôi khuyên tôi nên suy nghĩ kỹ về khả năng và sở thích thực sự của mình trước khi đưa ra quyết định về nghề nghiệp tương lai.
22. Người bán gợi ý tôi nên mua máy tính bảng thay vì máy tính xách tay.
23. Thầy cố vấn của trường khuyên học sinh không nên thức quá khuya.
24. Cha mẹ có thể mong đợi con học để làm công việc họ thích hơn là công việc mà con họ thích.
25. Mặc dù các môn học thuật rất quan trọng nhưng sinh viên cũng nên học những kỹ năng để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
26. Tôi đã học qua một khóa dạy học nhưng tôi muốn theo nghề dạy học.
27. Viết tiểu thuyết là niềm đam mê của mẹ tôi, công việc của bà hoàn toàn không liên quan đến viết lách.
28. Sau giờ học tôi muốn đi làm ngay; tuy nhiên, hầu hết các khóa học nghề hiện có đều không thực tế lắm.
29. Hiệu trưởng đã có cuộc nói chuyện rất lâu với Mai và Ann, những người sắp phải lựa chọn nghề nghiệp.
30. Robot là một chiếc máy hút bụi thông minh đến mức chúng tôi cảm thấy nó đáng giá.
31. Điện thoại thông minh mới có nhiều chức năng đến mức nó có thể thay thế nhiều thiết bị khác như máy ảnh hoặc iPod.
32. Chính quyền địa phương đã xây dựng một khu bảo tồn thiên nhiên mới để họ có thể bảo tồn các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong khu vực.
8 (trang 111-112 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of the sentences below. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất mỗi cặp câu dưới đây)
33. Steve Jobs was famous as an American inventor, designer, and businessman. He was the co-founder of Apple Inc.
A. Steve Jobs was famous as an American inventor, designer, and businessman who was the co-founder of Apple Inc.
B. Steve Jobs was famous as an American inventor, designer, and businessman, who is the co-founder of Apple Inc.
C. Steve Jobs, who was the co-founder of Apple Inc., was famous as an American inventor, designer, and businessman.
D. Steve Jobs who was the co-founder of Apple Inc. was famous as an American inventor, designer, and businessman.
34. Choosing career is not an easy task. Each student has to think about it soon.
A. Each student has to think about choosing a career soon although it is not an easy task.
B. Choosing a career is not an easy task however each student has to think about it soon.
C. Each student has to think about choosing a career, what it is not an easy task.
D. Choosing a career is not an easy task, which each student has to think about it soon.
35. He doesn't like academic subjects. He wants to go to university.
A. He doesn't like academic subjects so he doesn't want to go to university.
B. He doesn't like academic subjects although he doesn't want to go to university.
C. Although he doesn't like academic subjects, he wants to go to university.
D. As he doesn't like academic subjects, he doesn't want to go to university.
36. Nha Trang is a beautiful beach city. My best friend comes from this city.
A. My best friend comes from this city, which is Nha Trang.
B. Nha Trang, which my best friend comes from, is a beautiful beach city.
C. Nha Trang which my best friend comes from is a beautiful beach city.
D. My best friend comes from Nha Trang which is a beautiful beach city.
Đáp án:
33. C |
34. A |
35. C |
36. B |
Hướng dẫn dịch:
33. Steve Jobs nổi tiếng là một nhà phát minh, nhà thiết kế và doanh nhân người Mỹ. Ông là người đồng sáng lập của Apple Inc.
C. Steve Jobs, người đồng sáng lập Apple Inc., nổi tiếng là một nhà phát minh, nhà thiết kế và doanh nhân người Mỹ.
34. Lựa chọn nghề nghiệp không phải là một việc dễ dàng. Mỗi học sinh phải sớm suy nghĩ về điều đó.
A. Mỗi sinh viên phải sớm suy nghĩ về việc lựa chọn nghề nghiệp dù đó không phải là một việc dễ dàng.
35. Anh ấy không thích các môn học thuật. Anh ấy muốn đi học đại học.
C. Mặc dù anh ấy không thích các môn học thuật nhưng anh ấy muốn vào đại học.
36. Nha Trang là một thành phố biển xinh đẹp. Người bạn thân nhất của tôi đến từ thành phố này.
B. Nha Trang, quê hương của người bạn thân nhất của tôi, là một thành phố biển xinh đẹp.
9 (trang 112-113 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning in each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất trong mỗi câu hỏi sau)
37. "Why don't you join our clean-up activities?" Mai asked me.
A. Mai asked me not to join her clean-up activities.
B. Mai suggested that I should join her clean-up activities.
C. Mai suggested joining our clean-up activities.
D. Mai asked me why I don't join her clean-up activities.
38. Technology is developing so fast that new items become obsolete very soon.
A. Many new items become obsolete very soon, but technology is developing so fast that.
B. Technology is developing too fast for new items to become obsolete soon.
C. Although technology is developing very fast, no new items become obsolete.
D. Many new items become obsolete very quickly as technology is developing so fast.
39. The flora and fauna of my area is very rich. It attracts many tourists every year.
A. The flora and fauna of my area is rich enough, so attract tourists every year.
B. The flora and fauna of my area is too rich to attract tourists every year.
C. My area has such rich flora and fauna that it attracts many tourists every year.
D. My area attracts many tourists every year has rich flora and fauna.
40. Although people have put more effort into saving planet Earth, it is facing many problems.
A. People have put more effort into saving it, so our planet is facing many problems.
B. People have put more effort into saving our planet or it is facing many problems.
C. People have put more effort into saving our planet because it is facing many problems.
D. People have put more effort into saving our planet; however, it is still facing many problems.
Đáp án:
37. B |
38. D |
39. C |
40. D |
Hướng dẫn dịch:
37. "Tại sao bạn không tham gia các hoạt động dọn dẹp của chúng tôi?" Mai hỏi tôi.
B. Mai gợi ý tôi nên tham gia hoạt động dọn dẹp của cô ấy.
38. Công nghệ đang phát triển nhanh đến mức các mặt hàng mới sẽ sớm trở nên lỗi thời.
D. Nhiều mặt hàng mới trở nên lỗi thời rất nhanh vì công nghệ đang phát triển quá nhanh.
39. Hệ động thực vật ở vùng tôi rất phong phú. Nó thu hút rất nhiều khách du lịch mỗi năm.
C. Khu vực của tôi có hệ động thực vật phong phú nên thu hút rất nhiều khách du lịch hàng năm.
40. Mặc dù con người đã nỗ lực nhiều hơn để cứu hành tinh Trái đất nhưng nó đang phải đối mặt với nhiều vấn đề.
D. Mọi người đã nỗ lực nhiều hơn để cứu hành tinh của chúng ta; tuy nhiên, nó vẫn đang phải đối mặt với nhiều vấn đề.
10 (trang 113 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C or D to indicate the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra từ gần nghĩa nhất với phần gạch chân trong mỗi câu hỏi sau)
41. Suoi Thau in Ha Giang is the most gorgeous grassland in the area.
A. grand
B. spectacular
C. green
D. large
42. My new tablet is really lightweight, portable, and easy to use.
A. easily-carried
B. user-friendly
C. easily-adjusted
D. smartly-designed
Đáp án:
41. B |
42. A |
Giải thích:
41. gorgeous = spectacular (đẹp)
42. portable = easily-carried (di động)
Hướng dẫn dịch:
41. Suối Thầu ở Hà Giang là đồng cỏ đẹp nhất vùng.
42. Máy tính bảng mới của tôi rất nhẹ, di động và dễ sử dụng.
11 (trang 113 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following passage and choose A, B, C, or D to indicate the correct word that best fills in each of the blanks below. (Đọc đoạn văn sau và chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng điền vào mỗi chỗ trống dưới đây)
As students finish junior secondary school, they often have to choose whether to continue their academic study or to go to a vocational school. This is certainly a challenging (43). While most parents want their children to continue to high school, some students don't feel like studying (44) and some others feel they have no ability to enter the academic world. These students can choose a (45) education.
There are different types of vocational training available for school (46) to choose from. They can learn to become automobile repairmen, plumbers, or fashion designers.
Vocational training is important in a number of ways. First, it provides (47) and job-specific experience. Students can be skilled and ready to work in a (48) job. Vocational training can also bring employment (49) to villages and small towns. This helps prevent the population from migrating to large cities. Moreover, vocational training can provide skilled labourers to the workforce. Finally, vocational students can receive (50) or even diplomas. If they want to continue their academic study later, they can still do so.
Đáp án:
43. B |
44. A |
45. C |
46. A |
47. C |
48. B |
49. C |
50. D |
Hướng dẫn dịch:
Khi học sinh học hết cấp trung học cơ sở, các em thường phải lựa chọn giữa việc tiếp tục học tập hoặc học trường dạy nghề. Đây chắc chắn là một nhiệm vụ đầy thử thách. Trong khi hầu hết các bậc cha mẹ đều muốn con mình tiếp tục học trung học, một số học sinh lại không thích học các môn học và một số người khác cảm thấy họ không có khả năng bước vào thế giới học thuật. Những sinh viên này có thể chọn học nghề.
Có nhiều loại hình đào tạo nghề khác nhau dành cho học sinh mới ra trường để lựa chọn. Họ có thể học để trở thành thợ sửa ô tô, thợ sửa ống nước hoặc nhà thiết kế thời trang.
Đào tạo nghề có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt. Đầu tiên, nó cung cấp kinh nghiệm thực tế và cụ thể cho công việc. Sinh viên có thể có kỹ năng và sẵn sàng làm việc trong một công việc cụ thể. Đào tạo nghề cũng có thể mang lại cơ hội việc làm cho các làng và thị trấn nhỏ. Điều này giúp ngăn chặn dân số di cư đến các thành phố lớn. Hơn nữa, đào tạo nghề có thể cung cấp lao động có tay nghề cho lực lượng lao động. Cuối cùng, học nghề có thể nhận được chứng chỉ hoặc thậm chí bằng cấp. Nếu sau này họ muốn tiếp tục học tập thì vẫn có thể làm như vậy.