X

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 9 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9.

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Phonetics trang 39

A. Phonetics (trang 39 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới)

1. Practise reading the...(Luyện đọc đoạn hội thoại ngắn, tập trung vào sự khác nhau giữa những từ được gạch chân.)

1. A.: What are you looking for? (for: strong)

B: I'm looking for my new pen. (for: weak)

2. A: Who do you live with? (with: strong)

B: I live with my little brother. (with: weak)

3. A: How can we use the word 'but'? (but: strong)

B: We can use it at the beginning of a sentence, or in the middle, but we can't use it at the end. (but: weak)

4. A: Would you like to go to the cinema tonight? (to: weak)

B: Yes, I'd love to. (to: strong)

5. A: Was this cake made by your mother? (by: weak)

B: No, it was made for her, not by her. (for, by: strong)

2. Look at the sentences...(Nhìn vào các câu sau, xếp các từ được gạch chân vào cột thích hợp.)

Stress Unstressed
1 a, achieve, the to, but
2 fond, bananas, oranges of, and
3 or, order, law, and but
4 cheap, bad but
5 Attempts, solution, failed to, a
6 Listening, what, of to
7 need, problem and , to
8 conjunction, but, sentence at, the

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 40-41-42

B. Vocabulary - Grammar (trang 40-41-42 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới)

1. Choose the best answer...(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. B 2. A 3. B 4. C 5. D
6. D 7. A 8. A 9. B 10. C

2. Match words (1-5) to their definitions (A-E). (Nối các từ từ 1-5 với nghĩa tương ứng từ A-E.)

1. E 2. C 3. D 4. B 5. A

3. Read the two paragraphs ...(Đọc hai đoạn văn dưới đây và điền vào chỗ trống với từ thích hợp cho trước.)

1. former 2. structures
3. surrounded 4. ride
5. culture 6. destination
7. history 8. archaeological
9. base 10. beauty

Phố cổ Hội An

Được liệt kê trong số Di sản thế giới năm 1999, Hội An trước đây là cảng chính của Việt Nam vào khoảng thế kỉ thứ 16. Ngày nay, Hầu hết những cấu trúc mang tính lịch sử nơi đây đã được bảo vệ như những thắng cảnh. Có nhiều thứ bạn có thể làm ở đó. Ví dụ, bạn có đi bộ xuống phố, nơi được bao quanh bởi không khí của một thời đã qua. Bạn nên đến thăm quan nơi đây vào ngày trăng rằm, khi các chủ cửa hàng tắt điện và trang trí đường phố với những chiếc đèn lồng với nến. Bạn cũng có thể ngồi trên thuyền ba ván xuôi theo sông Song Do, tìm kiếm những dấu tích của những người thương nhân nước ngoài như Nhật Bản, Trung Quốc và Hà Lan, những người làm Hội An trở thành trung tâm văn hóa của Việt Nam xưa.

Đảo Lý Sơn

Mặc dù nó không nổi tiếng với nhiều người dự định du lịch đến Việt Nam, đảo Lý Sơn là một bãi biển tuyệt đẹp ở miền Trung của Biển Đông Việt Nam. Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên của nó, Lý Sơn có một lịch sử giàu có. Các nhà nghiên cứu đã tìm ra rất nhiều di tích khảo cổ ở đó về sự xuất hiện của con người từ nền văn hóa cổ Sa Huỳnh hàng nghìn năm trước. Triều đại Cham cũng từng dùng Lý Sơn là nơi giao thương. Là một nơi từng là vùng núi lửa, Lý Sơn vẻ đẹp tinh khôi, nguyên thủy mà không nhiều hòn đảon ở Việt Nam có được.

4. Rewrite the sentences...(Viết lại các câu dưới đây dưới dạng câu kể bị động.)

1. It is expected that some major reforms will be suggested by the report.

2. It is said that the digital camera was invented by him.

3. It has been discovered by scientists that there is water on Mars.

4. It is expected that the professor will be arriving this morning.

5. It is considered by many employers that computer skills are more important than work experience.

5. Read the passage...(Đọc đoạn văn sau và dùng các động từ trong ngoặc ở dạng bị động sao cho đúng)

1. was announced 2. were /have been arrested
3. is/was reported 4. was/had been stolen
5. is known 6. is said
7. were driven 8. is widely rumoured
9. are being held 10. are asked/are being asked

Hướng dẫn dịch:

Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài. Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước. Biết rằng có ít nhất 4 người liên quan trong đường dây này. Ba người đàn ông trang bị vũ khí lao vào của hàng, và yêu cầu khách hàng và chủ cửa hàng nằm xuống sàn, Chúng thu trang sức quý giá vòa hai túi to. Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư. Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố. Người dân có thông tin gì về vụ cướp được yêu cầu liên hệ với cảnh sát qua số 0483456789.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới hay khác: