Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1


Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1

Bài 77: Tính số học sinh của lớp 7A và 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của 2 lớp là 8:9

Lời giải:

Gọi x, y lấn lượt là số học sinh của lớp 7A và 7B

(x,y ∈ N*)

Theo đề bài ta có: x : y = 8: 9 và y – x = 5

Suy ra:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Vậy lớp 7A có 40 học sinh, lớp 7B có 45 học sinh

Bài 78: So sánh các số a, b, c biết rằng

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Vậy a = b = c

Bài 79: Tìm các số a, b, c, d biết rằng: a : b : c : d = 2 : 3 : 4 :5 và a + b + c + d = -42

Lời giải:

Ta có: a : b : c : d = 2 : 3 : 4 :5 và a + b + c + d = -42

Suy ra:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có;

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 80: Tìm các số a.b .c biết rằng:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 81: Tìm các số a,b,c biết rằng:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Suy ra:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 82: Tìm các số a,b,c biết rằng:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Vậy ta tìm được các số a1=4; b1 = 6; c1 = 8; a2 = -4; b2 = -6 và c2 = -8

Bài 83: Có 16 tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ và 10000đ. Trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ

Lời giải:

Gọi x, y, z lần lượt là số tờ giấy bạc cac loại 2000đ, 5000đ, và 10000đ

Ta có: x + y = z = 16

2000x + 5000y + 10000z

Suy ra:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Vậy có 10 ờ loại 2000đ , 4 tờ loại 5000d và 2 tờ loại 10000đ

Bài 84: Chứng minh rằng:

Nếu a2 = bc (với a ≠ b và a ≠ c)thì

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 7 khác: