Bài 2.1, 2.2, 2.3 trang 82 SBT Toán 8 tập 1


Bài 2.1, 2.2, 2.3 trang 82 SBT Toán 8 tập 1

Bài 2.1 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (BC// AD) có ∠C = 3∠D. Khẳng định nào dưới đây là đúng ?

A. ∠(A ) = 45o

B. ∠(B ) = 45o

C. ∠(C ) = 45o

D. ∠(D ) = 60o

Lời giải:

Chọn C. (D ) = 45o

Bài 2.2 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (AB // CD) có ∠A - ∠D = 40o, ∠A = 2∠C . Tính các góc của hình thang

Lời giải:

Hình thang ABCD có AB // CD

⇒ có ∠A + ∠D = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

∠A - ∠D = 40o (gt)

⇒ 2∠A = 220o ⇒ ∠A = 110o

∠D = ∠A - 40o = 110o – 40o = 70o

∠A = 2∠C (gt)

⇒ ∠C = ∠A /2 = 110o : 2 = 55o

∠B + ∠C = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

⇒B = 180o- ∠C = 180o – 55o = 125o

Bài 2.3 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC = 2 cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E.

a. Chứng minh rằng AECB là hình thang vuông

b. Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB

Lời giải:

Bài 2.1, 2.2, 2.3 trang 82 SBT Toán 8 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

a. Tam giác ABC vuông cân tại A

⇒ ∠(ACB) = 45o

Tam giác EAC vuông cân tại E

⇒ ∠(EAC) = 45o

Suy ra: ∠(ACB) = ∠(EAC)

⇒ AE // BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)

nên tứ giác AECB là hình thang có ∠E = 90o. Vậy AECB là hình thang vuông

b) ∠E = ∠(ECB) = 90o, ∠B = 45o

∠B + ∠(EAB) = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

⇒ ∠(EAB) = 180o - ∠B = 180o – 45o = 135o

Tam giác ABC vuông tại A. Theo định lí Py-ta-go ta có:

AB2 + AC2 = BC2 mà AB = AC (gt)

⇒ 2AB2= BC2 = 22 = 4

AB2 = 2 ⇒ AB= √2(cm) ⇒ AC = √2 (cm)

Tam giác AEC vuông tại E. Theo định lí Py-ta-go ta có:

EA2 + EC2 = AC2, mà EA = EC (gt)

⇒ 2EA2 = AC2 = 2

EA2 = 1

⇒ EA = 1(cm) ⇒ EC = 1(cm)

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 8 khác: